Kim ngạch nhập khẩu đậu tương năm 2021 tăng 52,8%
![Kim ngạch nhập khẩu đậu tương năm 2021 tăng 52,8%](/temp/resize/400x300/upload/news/01-2022/364a12b4-61e8e0589eda11160b915ead.jpg)
Năm 2021 nhập khẩu đậu tương tăng cả về khối lượng, kim ngạch và giá so với năm 2020, với mức tăng tương ứng 7,7%, 52,8% và 41,8%.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu đậu tương trong tháng 12/2021 tăng mạnh trở lại cả về lượng và kim ngạch so với tháng 11/2021, với mức tăng tương ứng 77,6% và 70,5% , đạt 205.893 tấn, tương đương 121,87 triệu USD, tuy nhiên giá giảm nhẹ 4%, đạt trung bình 591,9 USD/tấn; so với tháng 12/2020 thì tăng mạnh cả về lượng, kim ngạch và giá, với mức tăng tương ứng 63%, 95% và 19,7%.
Tinh chung cả năm 2021 nhập khẩu đậu tương tăng cả về khối lượng, kim ngạch và giá so với năm 2020, với mức tăng tương ứng 7,7%, 52,8% và 41,8%, đạt trên 2,02 triệu tấn, trị giá trên 1,18 tỷ USD, giá trung bình 585,2 USD/tấn.
Mỹ và Brazil vẫn luôn là 2 thị trường chủ đạo cung cấp đậu tương cho Việt Nam; trong đó, nhập khẩu từ thị trường Brazil trong tháng 12/2021 tăng mạnh 102% về lượng và tăng 94,7% về kim ngạch, nhưng giá giảm 3,7% so với tháng 11/2021, đạt 130.733 tấn, tương đương 76,32 triệu USD, giá 583,8 USD/tấn. Tính chung, cả năm 2021 nhập khẩu đậu tương từ thị trường này tăng 39,7% về lượng, tăng 112,2% kim ngạch và giá tăng 51,9%, đạt 1,03 triệu tấn, tương đương 608,36 triệu USD, giá 590,8 USD/tấn, chiếm trên 51% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu đậu tương của cả nước.
Nhập khẩu từ thị trường Mỹ trong tháng 12/2021 tiếp tục tăng mạnh, tăng 139,6% về lượng và tăng 132,5% về kim ngạch nhưng giảm 3% về giá so với tháng 11/2021, đạt 67.592 tấn, tương đương 40,5 triệu USD, giá 599,2 USD/tấn. Tính chung cả năm 2021 đạt 860.038 tấn, tương đương 491,68 triệu USD, giá 571,7 USD/tấn, chiếm trên 42% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu đậu tương của cả nước, giảm 7,7% về lượng, nhưng tăng 24% kim ngạch và tăng 34,4% về giá so với năm trước.
Có thể bạn quan tâm
Phần mềm
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/pig-cow20170417.png)
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/hydro20170417.png)
Pha dung dịch thủy canh
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/shrimp20170417.png)
Định mức cho tôm ăn
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/npk20170417.png)
Phối trộn phân bón NPK
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/shrimp20170417.png)
Xác định tỷ lệ tôm sống
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/fer_convert20170417.png)
Chuyển đổi đơn vị phân bón
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/shrimp20170417.png)
Xác định công suất sục khí
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/shrimp20170417.png)
Chuyển đổi đơn vị tôm
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/greenhouse20170418.png)
Tính diện tích nhà kính
![](/temp/resize/35x/img/aquaki/pond_vol20170417.png)
Tính thể tích ao hồ