Kỹ thuật nuôi và phòng bênh cho chim cút - Phần 1

1. Chọn giống
Chọn chim cút con (1 - 16 ngày tuổi)
Trọng lượng từ 6 - 8g/con
Nhanh, khỏe, không dị tật hở rốn, loại bỏ những con nở chậm.
2. Lồng úm
Quy cách 1,5 x 1,0 x 0,5, cách mặt đất 0,5m.
Xung quanh làm bằng lưới ô vuông 1cm.
Những ngày đầu mới úm, đáy lồng và xung quanh phải lót giấy, che kín, yên tĩnh và không bị lọt chân.
- Nhiệt độ úm (giảm dần)
1-3 ngày: 38 - 35 độ
4-7 ngày: 34 - 32 độ
8-14 ngày: 31 - 28 độ
Tuần thứ ba trở đi không cần sưởi cút trừ khi nhiệt độ ngoài trời xuống thấp hơn 24-25 độ
Lồng úm và chuồng nuôi: Cần bảo đảm yêu cầu mát mẻ, yên tĩnh, thoáng khí, hợp vệ sinh, tránh mèo chuột....
3. Chuồng nuôi:
Có thể nuôi lồng như bồ câu pháp hay quây nuôi nền.
Qui cách lồng 1,0x0,5x0,2m, nuôi được 20-25 cút mái.
Nóc lồng làm bằng vật liệu mềm, vì cút hay nhảy dựng đứng có thể bể đầu.
Đáy lồng dốc 2-3% để trứng lăn ra, làm bằng lưới ô vuông 1-1,5cm, để cút đi đứng thoải mái và phân lọt xuống vỉ hứng phân.
Khi nuôi nhiều thì trồng các lồng lên nhau, cách nhau 10-12cm để đặt vỉ hứng phân.
Qui cách quây nuôi nền, đường kính 1-1,5m, cao 0,4m, trên có bóng đèn và chụp sưởi, nuôi được 200-250 cút 1 tuần, 150-200 cút 2 tuần, 100-150 cút 3 tuần....
4. Máng ăn, máng uống
Máng ăn: Có thể làm bằng nhôm hay nhựa treo xung quanh chuồng, qui cách dài 0,5 hoặc 1,0m, rộng 6-7cm, cao 5-6cm.
Máng để úm có thể làm nhỏ và thấp hơn đặt trong chuồng.
Để tránh cút con vào bươi làm rơi, nên khi cho cám vào nên đặt lên trên 1 vỉ lưới có ô vuông 10 x 10mm.
Số lượng máng ăn cần thiết 1 máng/150 con tuần thứ 1 và 1 máng/80 con tuần thứ 2.
Máng uống: Máng uống tròn 250cc:50con/ máng tuần đầu tiên.
Máng uống tròn 1.000cc: 50 con/ máng tuần thứ 2.
Nước uống: Mỗi ngày cút uống 50-100ml nước, nhưng phải cung cấp đầy đủ nước sạch và mát cho cút uống tự do.
Có thể bạn quan tâm
Phần mềm

Phối trộn thức ăn chăn nuôi

Pha dung dịch thủy canh

Định mức cho tôm ăn

Phối trộn phân bón NPK

Xác định tỷ lệ tôm sống

Chuyển đổi đơn vị phân bón

Xác định công suất sục khí

Chuyển đổi đơn vị tôm

Tính diện tích nhà kính

Tính thể tích ao hồ