Một Số Giống Cây Ca Cao Thích Nghi Ở Bến Tre
Hiện nay có các dòng ca cao thích hợp trên chân đất Bến Tre và Tiền Giang như: TD3, TD5, TD6, TD8, TD9, TD10 và TD11 cho năng suất và chất lượng hạt tốt. Trong mỗi vườn nên trồng từ 3 – 5 dòng nhằm tăng khả năng giao phấn để nâng cao năng suất.
1. Dòng TD3: Đặc tính của trái: thắt cổ chai, độ sâu của rãnh cạn, độ nhẵn của trái nhẵn, hình dạng đuôi trái nhọn. Màu vỏ trái: giai đoạn trái non đường sống màu đỏ tím, rãnh màu đỏ tím; giai đoạn trái chín đường sống màu đỏ cam, rãnh màu đỏ cam. Năng suất tiềm năng (trồng xen, hạt khô): 1,3 tấn/ha/năm. Một số đặc điểm khác: cây cho trái sớm, đậu trái sai thường xuyên, tỉ lệ hạt chắc cao, hạt to, chín sớm.
2. Dòng TD5: Đặc tính của trái: độ sâu của rãnh cạn, độ nhẵn của trái nhẵn, hình dạng đuôi trái tù. Màu vỏ trái: giai đoạn trái non đường sống màu xanh phớt hồng, rãnh màu xanh phớt hồng (phần thiếu ánh sáng không có màu hồng); giai đoạn trái chín đường sống và rãnh màu vàng cam. Năng suất tiềm năng (trồng xen, hạt khô): 1,4 tấn/ha/năm. Một số đặc điểm khác: trái và hạt to, năng suất khá, tỉ lệ hạt trên trái thấp.
3. Dòng TD6: Đặc tính của trái: độ sâu của rãnh cạn, độ nhẵn của trái nhẵn; hình dạng đuôi trái hơi tù. Màu vỏ trái giai đoạn trái non đường sống đỏ, rãnh màu xanh pha đỏ; giai đoạn trái chín đường sống màu đỏ, rãnh hơi vàng. Năng suất tiềm năng (trồng xen, hạt khô): 1,4 tấn/ha/năm. Một số đặc điểm khác: sai trái, hạt to, độ chắc cao, chuyển màu không rõ rệt khi chín, trái chín muộn, hạt dễ nảy mầm trong trái (giai đoạn giao mùa).
4. Dòng TD8: Đặc tính của trái thắt cổ chai, độ sâu của rãnh cạn, độ nhẵn của trái gồ ghề; hình dạng đuôi trái nhọn. Màu vỏ trái giai đoạn trái non đường sống màu màu xanh, rãnh màu xanh; giai đoạn trái chín đường sống màu vàng, rãnh màu vàng. Năng suất tiềm năng (trồng xen, hạt khô): 1,2 tấn/ha/năm. Một số đặc điểm khác: năng suất khá, phẩm chất hạt cao.
5. Dòng TD9: Đặc tính của trái: độ sâu của rãnh cạn, độ nhẵn của trái nhẵn, hình dạng đuôi trái tù. Màu vỏ trái: giai đoạn trái non đường sống màu xanh nhạt, rãnh màu xanh nhạt phớt bạc; giai đoạn trái chín đường sống màu vàng, rãnh màu vàng. Năng suất tiềm năng (trồng xen, hạt khô): 1,2 tấn/ha/năm. Một số đặc điểm khác: trái và hạt to, chín muộn, cây sinh trưởng mạnh, tán rộng, cần trồng thưa và thâm canh.
6. Dòng TD10: Đặc tính của trái: thắt cổ chai, độ sâu của rãnh vừa, độ nhẵn của trái gồ ghề, hình dạng đuôi trái: nhọn. Màu vỏ trái giai đoạn trái chín đường sống và rãnh màu đỏ cam. Năng suất tiềm năng (trồng xen, hạt khô): 1,3 tấn/ha/năm. Một số đặc điểm khác: năng suất cao, hạt to.
7. Dòng TD11: Đặc tính của trái: độ sâu của rãnh vừa, độ nhẵn của trái nhẵn - bóng, hình dạng đuôi trái hơi tù. Màu vỏ trái giai đoạn trái non đường sống và rãnh màu xanh, giai đoạn trái chín đường sống màu xanh, rãnh màu vàng. Năng suất tiềm năng (trồng xen, hạt khô): 1,2 tấn/ha/năm. Một số đặc điểm khác: tán gọn, cây cho trái sớm, sai trái, hạt to năng suất khá, cây chịu bóng râm.
Có thể bạn quan tâm
Phần mềm
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao hồ