Tin thủy sản Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn thủy sản

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn thủy sản

Tác giả Bảo Hân, ngày đăng 03/10/2019

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn thủy sản

Ngày 7/8/2019, Bộ NN&PTNT ra Thông tư số 07/2019/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn thủy sản. Văn bản này quy định về quy chuẩn của thức ăn thủy sản hỗn hợp; Thức ăn bổ sung và thức ăn tươi, sống; có hiệu lực từ ngày 1/1/2020.

Thức ăn hỗn hợp

Ký hiệu: QCVN 02-31-1 : 2019/BNNPTNT

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn và giới hạn cho phép đối với thức ăn hỗn hợp (mã HS 2309.90.13; 2309.90.19) dùng trong NTTS. Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu thức ăn hỗn hợp dùng trong NTTS tại Việt Nam.

Trong đó, quy định về kỹ thuật giới hạn tối đa cho phép của các chỉ tiêu an toàn với các chất: Aflatoxin B1, Ethoxxyquin, chì (Pb), Cadimi (Cd), thủy ngân (Hg), Asen (As) vô cơ, Salmnella. 

Thức ăn bổ sung

Ký hiệu: QCVN 02-31-2 : 2019/BNNPTNT.

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn và giới hạn cho phép đối với thức ăn bổ sung (mã HS 2309.90.20) dùng trong NTTS; Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu thức ăn bổ sung dùng trong NTTS tại Việt Nam.

Trong đó, quy định về kỹ thuật đối với:

- Nhóm vitamin, axit amin, axit hữu cơ (dạng đơn hoặc hỗn hợp): Quy định giới hạn tối đa cho phép đối với kim loại nặng (Asen (As) vô cơ, Cadimin (Cd), chì (Pb), thủy ngân (Hg) và vi sinh vật (Escherichia coli, Samonella).

 - Chế phẩm enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm prebiotic (dạng đơn hoặc hỗn hợp): Quy định giới hạn tối đa cho phép đối với Aflatocin B1 (hàm lượng aflatoxin B1),kim loại nặng (Cadimi, Chì, Thủy ngân) và vi sinh vật (Escherichia coli, Samonella). 

- Hoạt chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ sinh vật:Quy định giới hạn tối đa cho phép đối với chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ thực vật của: Kim loại nặng (Asen vô cơ, chì, thủy ngân), vi sinh vật (Eschirichia coli, Samonella); Hoạt chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ động vật: Quy định giới hạn tối đa cho phép đối với: Ethoxyquin, kim loại nặng (Asen tổng số, Asen vô cơ, Cadimi, thủy ngân), vi sinh vật (Escherichia coli, Samonella). Lưu ý, nếu hàm lượng Asen tổng hợp nhỏ hơn 2 mg/kg thì không phải kiểm tra chỉ tiêu Asen vô cơ.

- Nhóm khoáng chất và nhóm hóa chất: Quy định giới hạn tối đa cho phép với kim loại nặng (Asen vô cơ, Cadimi, chì, thủy ngân). 

Thức ăn tươi, sống

Ký hiệu: QCVN02-31-3 : 2019/BNNPTNT.

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn và giới hạn cho phép đối với thức ăn tươi, thức ăn sống (mã HS 2309.90.90) dùng trong NTTS; Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu thức ăn tươi, thức ăn sống dùng trong NTTS tại Việt Nam. Tuy nhiên, quy chuẩn này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tự sản xuất thức ăn tươi, thức ăn sống để sử dụng nội bộ. Theo quy định, thức ăn tươi, sống trong quy chuẩn này được hiểu là các loại sinh vật chưa qua chế biến, ở trạng thái sống, tươi, đông lạnh dùng làm thức ăn cho động vật thủy sản.

Trong đó:

- Đối với vi sinh vật: Quy định giới hạn tối đa cho phép đối với: Artemia tươi, sống và động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi, sống;

- Chỉ tiêu kim loại nặng: Quy định đối với động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi, sống và động vật thân mềm chân đầu, chân bụng tươi, sống;

- Chỉ tiêu ký sinh trùng, quy định với động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi, sống.

Quy định về quản lý

Công bố hợp quy

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thức ăn hỗn hợp, thức ăn bổ sung, thức ăn tươi - sống theo biện pháp:

- Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

- Đối với sản phẩm nhập khẩu: Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhậån theo quy định của pháp luật.

Đánh giá sự phù hợp

Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp các loại thức ăn theo phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình) đối với sản phẩm sản xuất trong nước; thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa) đối với sản phẩm nhập khẩu.

Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.

Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Tổng cục Thủy sản, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ NN&PTNT. Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.  Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.


Khó khăn xuất khẩu cá tra sang Mỹ Khó khăn xuất khẩu cá tra sang Mỹ Nuôi tôm càng xanh bẻ càng tại Trà Vinh Nuôi tôm càng xanh bẻ càng tại Trà…