Thị trường nguyên liệu - Đậu tương cao nhất 3 tuần
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó đậu tương tăng 0,2%, lúa mì tăng 0,1% nhưng ngô giảm 0,1%.
Giá đậu tương kỳ hạn tại Mỹ ngày 7/1/2019 tăng phiên thứ 4 liên tiếp lên cao nhất 3 tuần, do lạc quan Washington và Bắc Kinh có thể đạt được thỏa thuận thương mại toàn diện đã hỗ trợ giá.
Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,2% lên 9,23-3/4 USD/bushel, trong phiên có lúc đạt 9,24 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 12/12/2018, đóng cửa phiên trước đó tăng 1%.
Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago giảm 0,1% xuống 3,82-3/4 USD/bushel, trong phiên trước đó tăng 0,9% lên 3,83-1/2 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 19/12/2018.
Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 5,17-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 0,6%.
Giá đậu tương được hậu thuẫn khi Mỹ và nước mua đậu tương hàng đầu – Trung Quốc – sẽ đàm phán thương mại trong tuần này.
INTL FCStone cắt giảm ước tính sản lượng đậu tương Brazil thêm khoảng 4 triệu tấn xuống 116,25 triệu tấn, do hạn hán ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
Giá lúa mì được hậu thuẫn từ dự báo diện tích trồng lúa mì vụ đông của Mỹ giảm so với cùng kỳ năm ngoái.
Công ty phân tích tư nhân IEG Vantage, trước đây được gọi là Informa Economics IEG ước tính diện tích gieo trồng lúa mì vụ đông của Mỹ năm 2019 đạt 31,513 triệu acre, giảm so với 32,535 triệu acre Bộ Nông nghiệp Mỹ ước tính trước đó.
Đồng USD suy yếu so với đồng bảng Anh trong ngày thứ hai (7/1/2019), do các nhà đầu tư lo ngại chính sách thắt chặt tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang sẽ tạm dừng vào năm 2019, giảm bớt lo ngại về tăng trưởng thị trường Mỹ chậm lại.
Giá dầu tăng khoảng 1% trong ngày thứ hai (7/1/2019), được hậu thuẫn bởi lạc quan các cuộc đàm phán thương mại có thể sớm giải quyết chiến tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc, trong khi các nước sản xuất chủ yếu cắt giảm nguồn cung cũng hậu thuẫn thị trường.
Giá một số mặt hàng ngày 07/01/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 517,5 | 0,5 | +0,1 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 382,75 | -0,25 | -0,07 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 923,75 | 2,25 | +0,24 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,48 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 48,46 | 0,5 | +1,04 |
Có thể bạn quan tâm
Phần mềm
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao hồ