Thị trường nguyên liệu - Ngô tăng
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong tuần đồng loạt giảm, trong đó đậu tương giảm 1%, ngô giảm gần 0,5% và lúa mì giảm 2%.
Giá ngô kỳ hạn tại Mỹ ngày 12/10/2018 tăng sau khi Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cho biết, sản lượng thấp hơn so với dự kiến, song giá ngô vẫn giảm tuần thứ 2 liên tiếp.
Giá ngô kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 3,69-3/4 USD/bushel, sau khi tăng 1,7% phiên trước đó, trong phiên có lúc đạt 3,73 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 22/8/2018.
Tính chung cả tuần, giá ngô giảm gần 0,5%, tuần giảm thứ 2 liên tiếp.
Giá đậu tương kỳ hạn giao sau tính chung cả tuần giảm 1%, tuần giảm mạnh nhất trong 1 tháng.
Giá lúa mì kỳ hạn giao sau giảm 2% trong tuần, giảm nhiều hơn so với tuần trước đó.
Trong báo cáo cung cầu hàng tháng, USDA nâng dự báo sản lượng ngô ít hơn so với dự kiến lên 14,778 tỉ bushel.
USDA chốt sản lượng đậu tương ở mức 4,69 tỉ bushel, năng suất trung bình đạt mức cao kỷ lục 53,1 bushel/acre. Cả hai dự báo thấp hơn so với kỳ vọng thị trường.
Nga – nước xuất khẩu lúa mì hàng đầu thế giới – sẽ kiểm dịch ngũ cốc bốc xếp tại các cảng do khiếu kiện về tiêu chuẩn chất lượng, cơ quan giám sát an toàn nông nghiệp của nước này cho biết.
Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất gần 2 tuần trong ngày thứ năm (11/10/2018) so với giỏ tiền tệ chủ chốt, khi các nhà đầu tư không nắm giữ đồng bạc xanh, do lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ suy yếu và các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán phố Wall giảm.
Giá dầu giảm xuống mức thấp nhất hơn 2 tuần trong ngày thứ năm (11/10/2018), do thị trường chứng khoán toàn cầu giảm và dự trữ dầu thô Mỹ cao hơn so với dự kiến.
Các chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall giảm trong phiên giao dịch đầy biến động hôm thứ năm (11/10/2018), do các nhà đầu tư lo ngại về lãi suất tăng và chuẩn bị cho cuộc chiến thương mại ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp, 1 ngày trước báo cáo hàng quý.
Giá một số mặt hàng ngày 12/10/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 510,25 | 2,25 | +0,44 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 369,75 | 0,5 | +0,14 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 860,75 | 2,5 | +0,29 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,69 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 71,06 | 0,09 | +0,13 |
Có thể bạn quan tâm
Phần mềm
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao hồ