Tiêu chuẩn cá nước lạnh
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cá tầm Nga (Acipenser gueldenstaedtii Brandt, 1833), cá tầm Siberi (Acipenser baerii Brandt, 1869), cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss Waalbaum, 1792), bao gồm cá bố mẹ, trứng thụ tinh, cá bột, cá hương, cá giống. Các tiêu chuẩn này được quy định tại Dự thảo: “Cá nước lạnh - Cá tầm, Cá hồi vân - Cá bố mẹ, trứng thụ tinh, cá bột, cá hương, cá giống - yêu cầu kỹ thuật” do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III biên soạn.
Cá bố mẹ cần tuyển chọn kỹ Ảnh: CTV
Chọn cá bố mẹ
Cá bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ thành thục và cho đẻ phải có nguồn gốc rõ ràng, không cận huyết, đáp ứng một số yêu cầu kỹ thuật theo Bảng 1 và Bảng 2:
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tầm bố mẹ nuôi vỗ
Chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật |
Ngoại hình | Cân đối, không dị hình, vây nguyên vẹn, không xây xát |
Màu sắc và một số đặc điểm khác của cơ thể | Cá tầm Nga: Thân thon dài, màu tối có đốm vàng nhẹ Cá tầm Siberi: Đầu cá đực có màu xám sáng, thân cá màu đen trong khi đầu cá cái có màu đen giống như màu thân |
Trạng thái hoạt động | Vận động nhanh nhẹn, có phản ứng với các tác động bên ngoài |
Tuổi cá, năm | Cá tầm Nga: Không nhỏ hơn 5 Cá tầm Siberi: Không nhỏ hơn 6 |
Khối lượng cá thể (kg, không nhỏ hơn) | Cá tầm Nga: 10 Cá tầm Siberi: 8 với cá đực và 12 với cá cái |
Tình trạng sức khỏe | Khỏe mạnh, sạch bệnh |
Bảng 2: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hồi vân bố mẹ nuôi vỗ
Chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật |
Ngoại hình | Cân đối, không dị hình, vây nguyên vẹn, không xây xát |
Màu sắc và một số đặc điểm khác của cơ thể | Cá đực: Toàn thân có màu sắc sặc sở. Hai bên nắp mang và dọc cơ quan đường bên có vân màu đỏ sậm, bụng cá nhỏ hơn. Cơ quan sinh dục lồi, nhô ra ngoài và có màu hồng. Đầu nhọn và hàm dưới kéo dài hơn so với hàm trên Cá cái: Màu sắc của cá sáng. Dọc theo cơ quan đường bên và nắp mang có vân màu hồng, bụng to và mềm. Phần phụ sinh dục lồi nhỏ hẳn ra ngoài, tròn và có màu hồng đỏ. Phần đầu cá trong hơn |
Trạng thái hoạt động | Vận động nhanh nhẹn, có phản ứng với các tác động bên ngoài |
Tuổi cá, năm | 2 năm |
Khối lượng cá thể (kg, không nhỏ hơn) | 2 kg |
Tình trạng sức khỏe | Mạnh khỏe, không có dấu hiệu bệnh lý |
Cách tiến hành
Xác định tuổi cá bố mẹ căn cứ vào hồ sơ, lý lịch của đàn cá trong quá trình nuôi dưỡng.
Khối lượng: Từng cá thể bố mẹ được đặt vào băng ca (cáng) làm bằng vải mềm, có kích thước 80x60 cm cho cá hồi và 80x100 cm cho cá tầm, dùng cân cân tối đa đến 30 kg, chính xác đến 10 g để xác định khối lượng.
Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động: Quan sát cá đang bơi trong bể, kết hợp quan sát trực tiếp từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo quy định tại Bảng 1 với cá tầm và Bảng 2 với cá hồi vân.
Tình trạng sức khỏe: Kiểm tra dấu hiệu bệnh lý của cá bố mẹ thực hiện theo quy trình kiểm dịch động vật thủy sản và sản phẩm động vật thủy sản do cơ quan có thẩm quyền quy định. Kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe cá bố mẹ bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
Kiểm tra độ thành thục sinh dục
Cá tầm
Đối với cá cái, đánh giá mức độ thành thục bằng phương pháp xác định chỉ số lệch cực của nhân trứng (PI-Polarization Index). Cá tầm cái được lấy mẫu trứng lần đầu để kiểm tra thời điểm trước 1 tháng so với thời gian cá sinh sản sớm nhất theo dự kiến và tiến hành thu mẫu thêm khoảng 2 - 3 đợt vì cá cái thành thục và sinh sản ở nhiều thời gian khác nhau, kéo dài khoảng 3 tháng. Phương pháp xác định chỉ số PI: lấy khoảng 10 trứng cá bằng ống chuyên dùng thông qua một vết chích cỡ 6 - 8 mm trên bụng cá. Sát trùng bằng dung dịch nitrofurazon 4% và khâu vết mổ. Luộc trứng bằng cốc đốt 150 ml chứa nước tinh khiết hoặc dung dịch Leibovitz L15 trong thời gian 5 - 8 phút, làm nguội trứng bằng cách để cốc đốt trong khay có nước đá nghiền nhỏ. Dùng dao lam cắt dọc trứng từ cực động vật qua cực thực vật (chính giữa nhân) sau đó tính chỉ số PI.
Kiểm tra ở cá đực, dùng xilanh có ống hút lấy khoảng 1 ml sẹ, đặt trên lam kính nhỏ vài giọt nước rồi quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại 1.000 lần để kiểm tra thời gian, trạng thái hoạt động của tinh trùng (đối với cá thành thục tốt: đa số tinh trùng chuyển động tịnh tiến về phía trước, thời gian hoạt động khoảng 5 - 10 phút).
Cá hồi vân
Dùng tay để cảm nhận độ mềm của bụng và độ đàn hồi của da bụng cá. Sử dụng que thăm trứng, lấy trứng cho vào đĩa petri có sẵn nước sạch, quan sát trực tiếp bằng mắt trong điều kiện ánh sáng tự nhiên về màu sắc, hình thái của các hạt trứng. Sau đó, đặt trứng lên lam kính, nhỏ khoảng 3 - 5 giọt dung dịch kiểm tra độ phân cực lên các hạt trứng, quan sát bằng kính lúp hoặc kính hiển vi. Đối với cá đực, dùng tay để cảm nhận độ nhám của vây ngực. Vuốt nhẹ hai bên bụng gần hậu môn cho sẹ chảy ra rồi quan sát. Có thể thăm sẹ bằng ống silicon như đối với cá cái. Sẹ vừa vuốt cho vào bát nước thấy tan nhanh.
Bảng 3:
Yêu cầu | Giới tính | |
Cá đực | Cá cái | |
Cá tầm Nga | Lỗ sinh dục sưng hồng | Bụng mềm, phình to, đàn hồi tốt, lỗ sinh dục tăng trưởng Chỉ số PI (Polarization Index) của trứng 0,05 ≤ PI ≤0,1 |
Cá tầm Siberi | Mặt bên: Da thô nhám không có độ bóng Mặt bụng: Đoạn trước bụng lõm, bụng mềm Lỗ sinh dục: sưng hồng | Mặt bên: Gầy xương nhô ra, da thô, nhám không có độ bóng Mặt bụng: Bụng mềm, phình to và đàn hồi tốt Lỗ sinh dục: sưng hồng Chỉ số PI (Polarization Index) của trứng < 0,1 |
Cá hồi vân | Bụng to, mềm, phần phụ sinh dục lồi ra ngoài Vuốt nhẹ 2 bên thành bụng thấy có sẹo màu trắng sữa chảy ra và tan nhanh trong nước | Bụng to, mềm, có phần phụ sunh dục màu hồng đỏ, mọng, nhô hẳn ra bên ngoài Dùng que thăm trứng thấy trứng tròn căng, bóng và có màu vàng sậm |
Kiểm tra trứng thụ tinh
Hình dạng và màu sắc: Đặt mẫu quan sát ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để có thể quan sát trứng bằng mắt thường, qua đó đánh giá về hình dạng và màu sắc của trứng.
Kích thước: Đo đường kính của các hạt trứng tươi thu ở giai đoạn phôi vị trên giấy kẻ ô-li. Hạt trứng đạt kích thước theo quy định là 90% số trứng của mẫu trở lên đạt kích thước được quy định.
Khối lượng: Lấy cốc thủy tinh chứa khoảng 50 - 70 ml nước sạch, cân để xác định khối lượng tiêu chuẩn. Dùng vợt vớt một số lượng trứng sạch nước cho vào cốc rồi cân lên, có thể cân hai lần để đảm bảo độ chính xác. Đếm số lượng trứng rồi chia trung bình để có khối lượng trung bình của trứng cá hồi vân và cá tầm.
Tỷ lệ thụ tinh: Sau khi đưa vào bình ấp 3 - 4 giờ xác định chất lượng trứng, trứng ở giai đoạn IV của bào thai, nhìn dưới kính hiển vi thấy trứng phân chia thành 2 hay 4 tế bào, nếu các tế bào phân chia đều nhau không có màng nhăn là trứng tốt. Đến ngày thứ 3, thứ 4 kiểm tra lần nữa, lúc này trứng phát triển ở giai đoạn thứ 16, thấy noãn hoàng nằm đều phía trên là tốt, những trứng được thụ tinh phát triển còn những trứng không được thụ tinh bị hỏng.
Tỷ lệ nở: Cho trứng vào cốc thủy tinh chứa nước sạch, giai đoạn thu mẫu trứng để kiểm tra tỷ lệ nở là giai đoạn hệ thống thần kinh trung ương của phôi cá đang được phát triển và dễ dàng nhận biết ống thần kinh. Lấy mẫu ngẫu nhiên khoảng 200 trứng, quan sát dưới kính hiển vi, tách những trứng mà phôi không có ống thần kinh để xác định tỷ lệ nở.
Tỷ lệ dị dạng của ấu trùng khi nở: Cho ấu trùng vào cốc thủy tinh chứa nước sạch, đặt các mẫu ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để có thể quan sát ấu trùng bằng mắt thường để xác định số ấu trùng dị hình.
Mức độ cảm nhiễm bệnh của trứng: Đặt các mẫu kiểm tra ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để có thể quan sát các mẫu trứng bằng mắt thường để xác định những trứng có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng của trứng trong khay ấp bằng cảm quan để đánh giá mức độ cảm nhiễm bệnh của trứng.
Bảng 4: Yêu cầu kỹ thuật đối với trứng cá tầm, cá hồi vân thụ tinh khi tuyển chọn cho ấp nở
Chỉ tiêu | Yêu cầu | ||
Cá tầm Nga | Cá tầm Siberi | Cá hồi vân | |
Hình dạng | Cầu tròn | Cầu tròn | |
Màu sắc | Xám, đen hoặc nâu | Vàng sậm | |
Kích thước (mm) | 3,2 - 3,8 | 2,4 -3 | 3 - 5 |
Khối lượng (mg) | 20,6 - 25 | 21 - 27 | 60 - 98 |
Tỷ lệ thụ tinh (%, lớn hơn) | 50 | 50 | 80 - 85 |
Tỷ lệ nở (%, lớn hơn) | 70 | 70 | 75 |
Tỷ lệ dị dạng ấu trùng khi nở (%, nhỏ hơn) | 5 | 5 | 5 |
Tỷ lệ cảm nhiễm bệnh của trứng (%) | 0 | 0 | 0 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao