Thị trường nguyên liệu - Đậu tương cao nhất gần 2 tuần
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó đậu tương tăng 0,1%, lúa mì tăng 0,3% nhưng ngô giảm 0,1%.
Giá đậu tương tại Mỹ ngày 3/1/2019 lên cao nhất gần 2 tuần, do triển vọng năng suất cây trồng tại nước sản xuất hàng đầu – Brazil – suy giảm.
Giá lúa mì kỳ hạn tăng phiên thứ 2 liên tiếp, do lo ngại sản lượng, trong khi đó giá ngô giảm nhẹ.
Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 9,08 USD/bushel, sau khi tăng hơn 1% trong phiên trước đó.
Giá lúa mì tăng 0,3% lên 5,08 USD/bushel, sau khi tăng 0,7% phiên trước đó, trong khi giá ngô giảm 0,1% xuống 3,75-1/2 USD/bushel, sau khi tăng 0,2% phiên trước đó.
Dự kiến năng suất và sản lượng đậu tương tại Mato Grosso, bang sản xuất lớn nhất Brazil, bị ảnh hưởng bởi ít mưa trong tháng 12/2018.
Giá lúa mì kỳ hạn tăng từ mức thấp nhiều tháng, do hoạt động mua mạnh trở lại và lo ngại về mưa lớn tại Argentina.
Các thương nhân lạc quan về căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc được nới lỏng và triển vọng Trung Quốc có thể mua nhiều đậu tương Mỹ, khi một đoàn thương mại sẽ đến Bắc Kinh để đàm phán vào ngày 7/1/2019.
Số liệu nền kinh tế Trung Quốc và châu Âu suy yếu gây áp lực lên thị trường chứng khoán thế giới và thúc đẩy trái phiếu kho bạc và đồng JPY, mặc dù chứng khoán phố Wall tăng cao, khi các nhà đầu tư được hưởng lợi từ cổ phiếu giá rẻ hơn trong năm mới.
Đồng JPY tăng trong đầu phiên giao dịch châu Á ngày thứ năm (3/1/2019).
Giá dầu giảm hơn 1% trong ngày thứ năm (3/1/2019), trong bối cảnh thị trường tiền tệ và chứng khoán biến động, khi các nhà phân tích cảnh báo một sự suy giảm kinh tế trong năm 2019.
Chứng khoán phố Wall tăng trong ngày thứ tư (2/1/2019), sau khi giảm trong phiên giao dịch đầu tiên của năm mới, do lo ngại sự suy giảm kinh tế toàn cầu sẽ trầm trọng hơn sau khi Apple Inc cắt giảm dự báo doanh thu quý hiện tại.
Giá một số mặt hàng ngày 03/01/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 508 | 1,25 | +0,25 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 375,5 | -0,25 | -0,07 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 908 | 1 | +0,11 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,35 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 45,9 | -0,64 | -1,38 |
Có thể bạn quan tâm
Phần mềm
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao hồ