Thị trường nguyên liệu - Đậu tương tăng sau 3 ngày giảm
Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó ngô giảm 0,2% song đậu tương tăng 0,1% và lúa mì không thay đổi.
Giá đậu tương tại Chicago ngày 25/4/2019 tăng sau khi giảm 3 phiên liên tiếp, do triển vọng xuất khẩu của Mỹ ảm đạm và nguồn cung toàn cầu dồi dào.
Giá lúa mì thay đổi nhẹ sau khi đóng cửa phiên trước đó giảm, do sản lượng tại các nước xuất khẩu hàng đầu tăng gây áp lực thị trường.
Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 8,56-1/4 USD/bushel. Trong phiên trước đó, giá đậu tương chạm 8,54-1/2 USD/bushel, thấp nhất kể từ ngày 1/11/2018.
Giá lúa mì không thay đổi ở mức 4,38-1/2 USD/bushel, trong khi giá ngô giảm 0,2% xuống 3,55-1/4 USD/bushel.
Sản lượng đậu tương tại Brazil và Argentina tăng thúc đẩy nguồn cung toàn cầu tăng và giảm triển vọng bán kho dự trữ vụ cũ của Mỹ.
Số lượng đàn lợn tại Trung Quốc suy giảm do dịch tả lợn châu Phi bùng phát dẫn đến nhu cầu khô đậu tương - thức ăn chăn nuôi giàu đạm - giảm.
Thời tiết trong giai đoạn gieo trồng ngũ cốc vụ xuân tại khu vực Biển Đen của Nga và Ukraine thuận lợi, dấy lên kỳ vọng vụ thu hoạch bội thu.
Các nhà phân tích dự kiến sản lượng lúa mì Nga năm 2019 - nước xuất khẩu lúa mì chủ yếu sang Bắc Phi và Trung Đông – sẽ đạt 118-129 triệu tấn, tăng so với 113 triệu tấn năm 2018.
Bộ Nông nghiệp Ukraine dự kiến sản lượng ngũ cốc của nước này sẽ duy trì vững ở mức khoảng 70 triệu tấn.
Canada dự kiến tổng diện tích trồng lúa mì của nước này năm 2019 sẽ đạt 25,7 triệu acre, tăng 4% so với năm trước và vượt so với dự kiến trung bình của các thương nhân.
Chứng khoán châu Á giảm trong ngày thứ năm (25/4/2019), do số liệu kinh doanh tại Đức bất ngờ suy giảm dấy lên mối lo ngại tăng trưởng toàn cầu chậm lại, trong khi giá dầu giảm nhẹ trở lại sau khi tăng mạnh trong phiên đầu tuần.
Giá một số mặt hàng ngày 25/4/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 438,5 | ||
Ngô CBOT | UScent/bushel | 355,25 | -0,75 | -0,21 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 856,25 | 1 | +0,12 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,18 | 0,02 | +0,2 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 65,57 | -0,32 | -0,49 |
Có thể bạn quan tâm
Phần mềm
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao hồ