Thống kê chăn nuôi Thị trường nguyên liệu - Giá lúa mì tăng

Thị trường nguyên liệu - Giá lúa mì tăng

Tác giả Vũ Lanh - VITIC/Reuters, ngày đăng 25/07/2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó giá đậu tương không thay đổi, ngô tăng 0,1% và lúa mì tăng 0,4%.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 25/7/2018 tăng do lo ngại thời tiết khô ảnh hưởng đến năng suất cây trồng, đẩy giá tăng trở lại lên mức cao nhất 6 tuần.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 0,4% lên 5,12-1/2 USD/bushel, sau khi giảm 0,7% phiên trước đó.

Giá lúa mì đạt mức cao 5,22-1/2 USD/bushel trong ngày thứ hai (24/7/2018), mức cao nhất kể từ ngày 13/6/2018.

Hợp đồng đậu tương kỳ hạn không thay đổi ở mức 8,73 USD/bushel, tăng 1,2% phiên trước đó.

Hợp đồng ngô kỳ hạn tăng 0,1% lên 3,66-1/2 USD/bushel, đóng cửa giảm 1,4% phiên trước đó.

Giá lúa mì được hậu thuẫn bởi thời tiết khô đe dọa sự suy giảm sản lượng tại các nước từ Pháp, Đức đến Ukraine và Australia.

Dịch vụ giám sát cây trồng EU, MARS chốt năng suất lúa mì mềm EU ở mức 5,82 tấn/ha, giảm so với ước tính 6,04 tấn/ha tháng trước đó. Con số này giảm 4,9% so với năm 2017. 

Nga – nước xuất khẩu lúa mì hàng đầu thế giới – năng suất chạm mức thấp nhất 3 năm, công ty tư vấn nông nghiệp SovEcon cho biết. 

Đồng USD duy trì ở mức cao trong ngày thứ hai (23/7/2018), được hậu thuẫn bởi lợi tức trái phiếu tăng do kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang sẽ tiếp tục tăng lãi suất bất chấp chỉ trích từ Tổng thống Mỹ Donald Trump.

Giá dầu giảm trong ngày thứ hai (23/7/2018), do tâm điểm chuyển sang lo ngại dư cung bất chấp căng thẳng leo thang giữa Mỹ và Iran, đẩy giá tăng trong đầu phiên giao dịch. 

Chỉ số S&P 500 ngày thứ ba (24/7/2018) đạt mức cao nhất kể từ ngày 1/2/2018, do cổ phiếu Alphabet tăng vọt đã thúc đẩy kỳ vọng mùa thu nhập tăng mạnh mẽ.

Giá một số mặt hàng ngày 25/07/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 512,5 2,25 + 0,44
Ngô CBOT UScent/bushel 366,5 0,5 + 0,14
Đậu tương CBOT UScent/bushel 873 - 0,25 - 0,03
Gạo CBOT USD/100 cwt 12,02 - 0,04  - 0,33
Dầu thô WTI USD/thùng 68,74 0,22 + 0,32

Nguồn: VITIC/Reuters


Có thể bạn quan tâm

thi-truong-nguyen-lieu-gia-lua-mi-cao-nhat-2-thang Thị trường nguyên liệu -… thi-truong-nguyen-lieu-gia-ngo-giam-1 Thị trường nguyên liệu -…