Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 18/7: Giá lúa mì cao nhất 8 ngày
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt tăng, trong đó giá đậu tương tăng 0,8%, ngô tăng 0,7% và lúa mì tăng 1,4%.
Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 18/7/2018 tăng hơn 1%, do thời tiết khô tại một số nước sản xuất trọng điểm đẩy giá tăng lên mức cao nhất 8 ngày.
Tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago, giá lúa mì tăng 1,4% lên 5,04-3/4 USD/bushel, trong phiên có lúc đạt 5,05 USD/bushel, mức cao nhất kể từ ngày 10/7/2018. Giá lúa mì đóng cửa phiên trước đó tăng 1,9%.
Hợp đồng đậu tương kỳ hạn tăng 0,8% lên 8,62 USD/bushel, sau khi tăng 1,1% phiên trước đó.
Hợp đồng ngô kỳ hạn tăng 0,7% lên 3,62-1/4 USD/bushel, mức cao nhất kể từ ngày 12/7/2018. Giá ngô tăng 1,3% trong phiên trước đó.
Giá lúa mì được hậu thuẫn bởi thời tiết khô tại châu Âu và Australia, gây áp lực đối với triển vọng sản lượng.
Đức, Ba Lan và Ukraine là một trong số những nước thuộc châu Âu, nơi thời tiết khô đe dọa sản lượng vụ thu hoạch lúa mì.
Các khách mua hàng Trung Quốc đẩy mạnh nhập khẩu đậu tương từ Brazil, thay vì Mỹ, do thuế quan đối với đậu tương Mỹ đe dọa trong nhiều tuần và có hiệu lực từ ngày 6/7/2018.
Đồng USD ở mức cao trong ngày thứ tư (18/7/2018), lên mức cao nhất 6 tháng so với đồng yên, sau khi chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell đưa ra đánh giá v ề triển vọng lạc quan đối với nền kinh tế Mỹ và củng cố quan điểm cho rằng Fed sẽ duy trì tăng lãi suất.
Giá dầu giảm trong ngày thứ tư (18/7/2018), sau khi tập đoàn công nghiệp cho biết, dự trữ dầu thô của Mỹ tăng trong tuần trước, mặc dù các nhà phân tích dự kiến sự suy giảm đáng kể.
Chứng khoán phố Wall tăng trong ngày thứ ba (17/7/2018), với chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng phiên thứ 4 liên tiếp sau khi chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang bày tỏ lạc quan về nền kinh tế Mỹ và báo cáo thu nhập vững chắc thúc đẩy triển vọng kỳ báo cáo tăng mạnh mẽ.
Giá một số mặt hàng ngày 18/07/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 504,75 | 7 | + 1,41 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 362,25 | 2,5 | + 0,69 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 862 | 6,75 | + 0,79 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 12,01 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 67,81 | - 0,27 | - 0,4 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Có thể bạn quan tâm
Phần mềm
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao hồ