Thống kê chăn nuôi Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 4/5: Giá lúa mì giảm từ mức cao

Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 4/5: Giá lúa mì giảm từ mức cao

Tác giả Vũ Lanh, ngày đăng 04/05/2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong tuần diễn biến trái chiều, trong đó giá lúa mì tăng hơn 7%, đậu tương giảm 0,5% và ngô tăng hơn 2%.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 4/5 giảm từ mức cao nhất 9 tháng đạt được trong phiên trước đó. Tuy nhiên, kết thúc tuần tăng hơn 7% trong bối cảnh lo ngại về điều kiện cây trồng tại Bắc Mỹ.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng hơn 7% trong tuần này, tuần tăng mạnh nhất trong 9 tuần.

Giá lúa mì trong ngày thứ năm (3/5) đạt 5,38-1/2 USD/bushel, mức cao nhất kể từ tháng 7/2017.

Giá đậu tương kỳ hạn giảm 0,5% trong tuần sau khi tăng 1,5% trong tuần trước đó.

Giá ngô kỳ hạn tăng hơn 2% trong tuần. Giá ngô tăng hơn 8% trong nửa tháng qua.

Hội đồng Chất lượng Lúa mì dự báo năng suất lúa mì vụ đông tại Kansas – bang sản xuất lúa mì hàng đầu tại Mỹ - sẽ đạt 37 bushel/acre.

Một thỏa thuận đột phá về thay đổi cơ bản chính sách kinh tế Trung Quốc được xem là không chắc chắn trong 2 ngày đàm phán, mặc dù 1 gói các biện pháp ngắn hạn của Trung Quốc có thể trì hoãn quyết định của Washington áp đặt thuế quan khoảng 50 tỉ USD trị giá hàng xuất khẩu của Trung Quốc.

Đồng USD giảm trong phiên giao dịch ngày thứ năm (3/5), do các nhà đầu tư bán ra chốt lời khi đồng bạc xanh tăng lên mức cao nhất trong năm và chờ đợi số liệu bảng lương tháng 4/2018.

Giá dầu tăng trong ngày thứ sáu (4/5), sau khi tăng khiêm tốn trong phiên trước đó, do rủi ro địa chính trị từ các biện pháp trừng phạt mới của Mỹ đối với Iran mờ nhạt đã hậu thuẫn thị trường.

Chỉ số S&P 500 kết thúc giảm trong ngày thứ năm (3/5), sau báo cáo thu nhập từ một số công ty gây thất vọng bù đắp số liệu nền kinh tế mạnh mẽ.

Giá một số mặt hàng ngày 04/05/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 534,25 - 3,75 - 0,7
Ngô CBOT UScent/bushel 407 - 1 - 0,25
Đậu tương CBOT UScent/bushel 1048 - 5,25 - 0,5
Gạo CBOT USD/100 cwt 13,01 - 0,01 - 0,08
Dầu thô WTI USD/thùng 68,42 - 0,01 - 0,01

Nguồn: VITIC/Reuters


Có thể bạn quan tâm

thi-truong-nguyen-lieu-thuc-an-chan-nuoi-the-gioi-ngay-7-5-gia-lua-mi-giam-phien-thu-2 Thị trường nguyên liệu -… thi-truong-nguyen-lieu-thuc-an-chan-nuoi-the-gioi-ngay-3-5-gia-dau-tuong-cham-muc-thap Thị trường nguyên liệu -…