Quy Trình Kỹ Thuật Hái Chè
1. Tầm quan trọng của kỹ thuật thu hái.
Búp chè là sản phẩm cuối cùng của trồng trọt, đồng thời là nguyên liệu khởi đầu cho quá trình chế biến, do vậy số lượng búp, năng xuất búp là mối quan tâm của người thu hái , còn chất lượng nguyên liệu, phẩm cấp búp và tiêu chuẩn búp lại liên quan đến chè thành phẩm sau chế biến.
Hái đúng kỹ thuật làm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tạo cho cây chè sinh trưởng khoẻ, bền vững.
Năng suất búp chè có quan hệ chặt với số lá trên cây. Với đặc điểm của cây chè mỗi một búp sinh ra từ 1 nách lá, do vậy nhiều lá mới có nhiều búp, năng xuất cao . Cho nên hái búp và chừa lá có tương quan chặt đến năng suất chè.
Thu hái búp hàng năm chiếm tới 60% lao động làm chè vì thế có biện pháp thu hái hợp lý không chỉ điều tiết tốt sinh trưởng cây chè, tăng năng suất, chất lượng búp mà còn tăng hiệu quả lao động thu hái.
2. Nguyên tắc hái
Để đáp ứng yêu cầu thu hái hợp lý cần tuân thủ nguyên tắc:
+ Cân đối hái đi và chừa lại, đảm bảo tăng số lứa, tăng năng suất đồng thời đảm bảo hệ số lá chừa và sinh trưởng của cây (nguyên tắc hái chừa hợp lý)
+ Căn cứ đặc điểm của từng giống, căn cứ tình trạng sinh trưởng của cây ở mỗi nương đồi, căn cứ vào yêu cầu chất lượng chè thành phẩm để xác định phẩm cấp hái cho mỗi loại hình năng suất, không hái già quá hoặc non quá (nguyên tắc hái đúng phẩm cấp)
3. Kỹ thuật hái chè.
Trong kỹ thuật hái chú trọng 2 khâu chủ yếu là kỹ thuật chừa và kỹ thuật thu búp.
3.1. Kỹ thuật chừa:
Có các hình thức chừa như sau:
+ Chừa theo thời vụ: Vụ xuân (tháng 3-4) chừa 1 lá cá + 2 lá thật ,tạo tán bằng . Những đọt vựot cao hôn mặt tán thì háI sát lá cá.
Vụ hè thu (tháng 5 – 10) chừa 1 lá cá + 1 lá thật. tạo tán bằng . Những đọt vựơt cao hôn mặt tán thì hái sát lá cá.
Vụ đông(tháng 11-12): Tháng 11 hái chừa lá cá, tháng 12 hái cả lá cá.
+ Chừa theo tình trạng sinh trưởng nương chè.
Nương chè sinh trưởng tốt chừa ít, sinh trưởng xấu chừa nhiều - Nương chè đốn thấp chừa nhiều hơn chè đốn cao. Những vùng có độ ẩm cao, nương chè sinh trưởng tốt có khả năng chủ động tưới nước có thể áp dụng chừa ngay từ đầu vụ với độ cao cách vết đốn từ 10 - 15 cm tuỳ theo khung đốn sau đó hái liên tục không chừa.
3.2. Kỹ thuật thu búp:
Căn cứ vào yêu cầu chế biến mà có các hình thức thu búp như sau:
+ Hái nguyên tôm: Trong điều kiện Việt Nam chưa áp dụng nhưng một số nước chế biến chè đặc sản đã áp dụng.
+ Hái 1 tôm + 1 lá.
+ Hái 1 tôm + 1,2 lá.
+ Hái 1 tôm + 2 lá.
+ Hái 1 tôm + 2,3 lá.
+ Hái 1 tôm + 3 lá.
+ Hái chè già (thường tận thu lá trắng, chè cuối vụ ít dùng)
Các hình thức hái khác nhau đã cho búp nguyên liệu có độ dài ngắn khác nhau và làm cho độ non già của búp cũng khác nhau, tuy nhiên, mức độ non già của búp còn được quyết định bởi tỷ lệ bánh tẻ. vì vậy trong phân loại phẩm cấp chè búp tươi có qui định mức độ non già và tiêu chuẩn phẩm cấp búp như sau:
Tiêu chuẩn búp chè:
Loại 1: (chè A): Có từ 0 - 10% là già, bánh tẻ.
Loại 2: (chè B): Có từ 10 - 20% lá già, bánh tẻ.
Loại 3: (chè C): có từ 20 - 30% lá già, bánh tẻ.
Loại 4: (chè D): có từ 30 - 40% lá già, bánh tẻ.
Xác định % bánh tẻ bằng phương pháp bấm bẻ và cân trọng lượng.
Trên cơ sở chừa hợp lý và đảm bảo phẩm cấp búp kỹ thuật hái được áp dụng cụ thể cho các loại tuổi chè khác nhau như sau:
3.4. Hái chè SXKD:
Hái san trật 7 – 10 ngày/lứa khi trên mặt tán có 30% búp đủ tiêu chuẩn.
Ở những vùng chè sinh trưởng tốt, chủ động nước tưới có thể áp dụng hái chừa theo tình trạng sinh trưởng nương chè (tại 1 số công ty chè như Văn Hưng, Đoan Hùng đã áp dụng hái chừa theo đốn như sau).
Đốn 60 - 65cm: Hái chừa đầu vụ cách vết đốn 15 cm.
Đốn 65 - 75 cm: Hái chừa đầu vụ cách vết đốn 10cm.
Đốn >75cm: Hái chừa cách vết đốn 7-10cm.
Cách hái này đảm bảo hệ số lá ngay từ đầu vụ, thao tác hái dễ hơn hái chừa theo vụ mà sinh trưởng chè tốt về nguyên liệu chè non tuy nhiên chúng tôi xin nhấn mạnh là biện pháp này chỉ áp dụng tốt cho những nương chè chủ động tưới nước hoặc những vùng có độ ẩm cao, sinh trưởng chè tốt.
3.5. Hái chè phục hồi: Chè đốn đau, đốn trẻ lại hái như chè KTCB tuổi 1,2
Có thể bạn quan tâm
Phần mềm
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao hồ