Cá ngừ Việt Nam hấp dẫn Ai Cập
Trong 2 năm trở lại đây, trước sự sụt giảm nhu cầu tiêu thụ tại các thị trường cá ngừ lớn và cạnh tranh tại các thị trường này ngày càng tăng, Trung Đông, đặc biệt là Ai Cập trở thành điểm đến mới cho các nước XK cá ngừ, đặc biệt là các nước Đông Nam Á.
Năm 2014, trong khi NK cá ngừ của 20 thị trường lớn nhất thế giới hầu hết đều giảm, NK cá ngừ của Ai Cập lại tăng. Tổng giá trị NK các sản phẩm cá ngừ của nước này trong năm 2014 đạt hơn 52.246 tấn, tương đương hơn 163 triệu USD, tăng 31% về khối lượng và 9% về giá trị so với cùng kỳ.
Ai Cập NK chủ yếu các sản phẩm cá ngừ đóng hộp, chiếm hơn 99% tổng giá trị NK cá ngừ của nước này. Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC), hiện Ai Cập đang NK các sản phẩm cá ngừ từ 17 nước trên thế giới. Trong đó, đứng đầu là Thái Lan, Indonesia và Việt Nam.
Trong 5 năm trở lại đây, XK cá ngừ của Việt Nam sang đây tăng liên tục. Năm 2014, XK cá ngừ của Việt Nam sang đây đạt gần 2,5 triệu USD, tăng gần 63% so với năm 2013. Việt Nam cũng chủ yếu XK các sản phẩm cá ngừ đóng hộp sang đây. Tuy nhiên, do giá cá ngừ đóng hộp năm 2015 thấp hơn năm trước nên giá trị XK cá ngừ của Việt Nam sang đây trong 9 tháng đầu năm nay đang thấp hơn so với cùng kỳ.
Hiện các sản phẩm cá ngừ của Việt Nam chủ yếu cạnh tranh với các sản phẩm đến từ Thái Lan và Indonesia. Năm 2014, XK cá ngừ của Thái Lan, Indonesia và Việt Nam đều tăng, trong đó Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao nhất lên tới 3 con số, 136% so với năm 2013. Trong khi đó, Thái Lan và Indonesia chỉ tăng có 10% và 8%.
Nhìn chung, so với các thị trường lớn như EU, Mỹ và Nhật Bản, yêu cầu đối với các sản phẩm cá ngừ chế biến của Ai Cập không phức tạp. Họ ưa chuộng sử dụng các sản phẩm đơn giản. Hơn nữa, với những bất lợi về thuế quan tại thị trường Châu Âu, việc chuyển hướng XK sang các thị trường mới như Ai Cập có thể xem là một hướng đi mới đầy tiềm năng.
SẢN PHẨM CÁ NGỪ NHẬP KHẨU CỦA AI CẬP (Đơn vị: Nghìn USD) | ||||||||
Sản phẩm | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Cá ngừ chế biến (mã HS16) | 45.811 | 94.793 | 82.873 | 96.027 | 108.853 | 218.711 | 149.032 | 162.746 |
Cá ngừ tươi, sống và đông lạnh (mã HS03) | 0 | 261 | 678 | 262 | 189 | 836 | 418 | 576 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao