Cách tính giá thành thức ăn phối trộn
1. MỤC ĐÍCH
Chọn được công thức phối trộn đảm bảo chất lượng, đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của gia súc, gia cầm với chỉ phí thấp nhất.
2. CÔNG THỨC TÍNH
(Giá 1 kg nguyên liệu TĂ 1 x số phần của nguyên liệu 1 trong hỗn hợp) +... + (giá 1 kg nguyên liệu TĂ n x số phần của nguyên liệu n trong hỗn hợp) / Tổng số phần các loại nguyên liệu thức ăn sử dụng trong hỗn hợp
Hoặc:
(Giá 1 kg nguyên liệu TĂ 1 x tỷ lệ % của nguyên liệu 1 trong hỗn hợp) +... + (giá 1 kg nguyên liệu TĂ n x tỷ lệ % của nguyên liệu n trong hỗn hợp) / Tổng số lượng nguyên liệu thức ăn sử dụng trong hỗn hợp (100%)
Ví dụ 1:
Tính giá thành 1 kg hỗn hợp thức ăn cho lợn thịt giai đoạn 30 - 60 kg khi sử dụng nguyên liệu sẵn có ở địa phương gồm bột ngô và bột đậu tương. Giá của các nguyên liệu này là:
- Bột ngô: 7.000 đồng/kg; bột đậu tương: 18.000 đồng/kg.
- Số phần các loại nguyên liệu trong hỗn hợp thức ăn là: 21 phần bột ngô; 5 phần bột đậu tương.
Dựa theo công thức trên, giá thành của 1 kg thức ăn hỗn hợp là:
[(7.000đồng/kg x 21) + (18.000đồng/kg x 5)] / (21 + 5) = 9.115đồng/kg TĂ hỗn hợp
Ví dụ 2:
Tính giá thành 1 kg thức ăn tinh hỗn hợp cho lợn con tập ăn đến cai sữa:
- Thành phần hỗn hợp bao gồm (theo tỷ lệ % hoặc kg): Bột ngô: 48; tấm gạo: 15; cám gạo loại 1:05; bột đậu tương rang: 25; bột cá: 05; bột xương: 01; bột vỏ sò: 01. Tổng là 100% hoặc 100 kg.
- Giá nguyên liệu tham khảo (đồng/kg): Bột ngô: 7.000đ; tấm gạo: 9.000đ; cám gạo: 6.720đ; bột đậu tương: 18.000đ; bột cá: 21.000đ; bột xương: 5.000đ; bột sò: 5.000đ.
Vậy giá thành cho 1 kg hỗn hợp theo thành phần trên là:
[(7.000đ x 48) + (9.000đ x 15) + (6.720đ x 5) + (18.000đ x 25) + (21.000đ x 5) + (5.000 x 1) + (5.000đ x 1)] /100 = 10.696 đồng/l kg.
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao