Copepod - Thức ăn tươi sống lý tưởng cho ấu trùng cá mú
Sự tăng trưởng của cá mú bị hạn chế do những khó khăn trong giai đoạn nuôi ấu trùng. Tuy nhiên, theo CFEED, một công ty thức ăn thủy sản tại Na Uy, sử dụng copepod ở giai đoạn cho ăn đầu tiên sẽ giải quyết được vướng mắc này.
Vượt trội hơn rotifer
Từ trước đến nay, rotifer thường được sử dụng làm thức ăn cho nhiều loại cá mú giai đoạn ấu trùng đầu tiên. Nhưng tỷ lệ sống của cá vẫn luôn ở mức thấp và tăng trưởng cũng như chất lượng của ấu trùng không ổn định. Tuy nhiên, việc đảm bảo rotifer có thành phần dinh dưỡng cân bằng lại không hề dễ dàng nên cá mú nuôi bằng rotifer thường thiếu các chất dinh dưỡng quan trọng như taurine, Vitamin A, I-ốt và axit béo DHA, EPA. Do dó, các giải pháp thức ăn thay thế luôn được ưu tiên hàng đầu.
Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện để đánh giá tiềm năng của việc ứng dụng copepod làm thức ăn cho ấu trùng cá mú. Tỷ lệ sống của ấu trùng cá mú đỏ (Plectropomus leopardus) đã tăng 10 lần và tốc độ phát triển cũng nhanh hơn khi chúng được ăn bổ sung copepod (Burgess, Callan, Touse, & Santos, 2019) (Melianawati, Astuni, & Suwirya, 2013). Trên cá mú cọp, tỷ lệ sống tăng lên 4 lần. Ngoài ra, các thông số tăng trưởng như tổng chiều dài, chiều rộng thân và chiều dài cột sống cũng được cải thiện tích cực, sau cùng là tạo ra nhiều ấu trùng cá mú khỏe mạnh hơn.
Dù kết quả nghiên cứu khả quan là vậy, song hầu hết nhiều trại giống lại không mặn mà xây dựng một cơ sở sản xuất copepod, bởi tốn kém lực lượng lao động và nguồn cung không phải lúc nào cũng ổn định. Lựa chọn một hướng đi khác, CFEED lại thu gom trứng copepod và ấp nở theo yêu cầu của khách hàng theo cách thức tương tự sản xuất trứng Artemia, chủ yếu phục vụ thị trường châu Á. Nauplii copepod mới nở có chiều dài chỉ dưới 10 µm nên chúng được coi là nguồn thức ăn lý tưởng cho ấu trùng cá mú non. Do đó, một số trại giống thương mại bắt đầu kết hợp copepod vào thức ăn. Một trong số này là Công ty Eco Aquaculture Asia tại Thái Lan.
Nhiều lợi ích dinh dưỡng
Cho ấu trùng cá mú ăn copepod mang lại nhiều ích lợi nhờ khả năng của chúng trong việc kích thích hoạt tính enzyme đường ruột của ấu trùng cá mú. Với cá mú cọp, hoạt tính enzyme protease tăng đáng kể khi bổ sung copepod nauplii vào khẩu phần ăn của cá. Cụ thể, hoạt tính enzyme tăng 25,8% so thức ăn sống thông thường như rotifer hay Artemia (Rimmer, et al., 2011). Thậm chí chỉ cần bổ sung một lượng nhỏ copepod cũng đủ kích thích hoạt tính này. Kết quả tương tự cũng được ghi nhận ở ấu trùng cá trout san hô khi bổ sung một phần hoặc đầy đủ lượng copepod đã làm hoạt tính của enzyme protease tiêu hóa, amylase và lipase tăng lên đáng kể (Melianawati, Pratiwi, Puniawati, & Astuti, 2015).
Một yếu tố quan trọng đối với ấu trùng cá mú chính là thành phần axit béo của gan tụy. Cùng với ARA và EPA, axit béo DHA cũng được xem là thành phần quan trọng đối với ấu trùng cá mú cọp. Khi đói, ấu trùng dự trữ chất này ở mức cao hơn các axit béo khác. Điều này chỉ ra sự thiết yếu của nó đối với tăng trưởng và phát triển của ấu trùng cá mú. Copepod thúc đẩy tỷ lệ sống, tăng trưởng và sự phát triển của ấu trùng cá mú nhờ chúng chứa hàm lượng cao các axit béo trên (hơn 25% hàm lượng chất béo tổng). Ngoài ra, copepod cũng có hàm lượng cao các chất tự nhiên taurine, astaxanthin, Vitamin C, I-ốt và chứa 60 – 70% protein.
Trong tự nhiên, copepod là loài quan trọng nhất của nhóm sinh vật phù du, hình thành một mối liên kết sống còn giữa năng suất sinh học sơ cấp và ấu trùng cá. Các nghiên cứu về thành phần ruột ở ấu trùng cá ven biển nhiệt đới cho thấy phần lớn phụ thuộc vào copepod như là một nguồn thức ăn chính.
Nauplii mới ấp nở có cỡ nhỏ khiến chúng trở thành thức ăn lý tưởng suốt giai đoạn nhạy cảm nhất của ấu trùng cá mú. Kết hợp copepd với các thành phần dinh dưỡng lý tưởng suốt giai đoạn cho ăn đầu tiên có thể góp phần nâng cao đáng kể năng suất của các trại giống trong tương lai.
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao