Kỹ thuật sinh sản và nhân tạo cá lăng chấm - Phần 3
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Sức sinh sản của cá nuôi trong ao
Bảng 1. Sức sinh sản của cá cái nuôi vỗ trong ao
Ao | Ngày kiểm tra | Khối lưượng cá (kg) | Khối lưượng trứng (kg) | Sức sinh sản tuyệt đối (hạt) | Sức sinh sản tương đối (hạt/kg) | Hệ số thành thục(%) |
D4 | 24/4/03 | 4,400 | 0,493 | 36419 | 8277 | 11,20 |
B2 | 29/4/03 | 5,700 | 0,768 | 31827 | 5583 | 13,47 |
D4 | 09/5/03 | 2,200 | 0,115 | 10238 | 4653 | 5,22 |
F6 | 18/5/04 | 4,500 | 0,412 | 27659 | 6146 | 9,15 |
F6 | 28/5/04 | 6,300 | 0,677 | 42459 | 6739 | 10,75 |
B2 | 04/6/04 | 3,800 | 0,325 | 22454 | 5908 | 8,55 |
Trung bình | 4,483 | 0,465 | 28509 | 6217 | 9,72 | |
* Cá tự nhiên | 24717 | 3754 | 7,90 |
(* Số liệu cá tự nhiên theo kết quả điều tra trên 29 mẫu cá lăng từ 3 đến 11 tuổi có khối lượng 1,6-12,8 kg của Phạm Báu năm 1998).
3.2. Tỷ lệ cá thành thục và kết quả sinh sản nhân tạo tại các công thức nuôi vỗ
Tỷ lệ cá thành thục cao nhất đạt 91,67% đối với cá cái và 84,00% đối với cá đực tại CT1, thấp nhất tại CT3. Tuy nhiên sự sai khác về tỷ lệ thành thục giữa các công thức nuôi vỗ cá bố mẹ năm 2004 không đạt mức ý nghĩa thống kê (kiểm tra bằng phương pháp C2).
Kết quả sinh sản nhân tạo thu được cho thấy tỷ lệ cá rụng trứng, sức sinh sản thực tế, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở và năng suất ra bột cao nhất tại CT1, thấp nhất tại CT3.
Bảng 2. Tỷ lệ cá bố mẹ thành thục tại các công thức nuôi vỗ
Ao | Tỷ lệ cá cái thành thục (%) | Tỷ lệ cá đực thành thục(%) | Tỷ lệ cá có trứng giai đoạn III (%) | Tỷ lệ cá không phát triển trứng (%) |
CT 1 | 91,67 | 84,00 | 8,33 | 0 |
CT 2 | 88,89 | 82,14 | 0 | 11,11 |
CT 3 | 82,14 | 80,00 | 7,14 | 10,71 |
Nhìn chung, chất lượng sản phẩm sinh dục của các công thức nuôi vỗ năm 2004 khá tốt, thể hiện ở các chỉ tiêu kỹ thuật đều cao.
Năng suất cá bột cao nhất tại CT1 trung bình 1784 cá bột/kg cá cái, thấp nhất tại CT3 đạt 98 cá bột/kg cá cái.
Trong đó các chỉ tiêu đạt cao nhất tại ao nuôi CT1 (Bảng 3).
Từ kết quả thử nghiệm các công thức kích dục tố sử dụng trong năm 2003, đã cho thấy công thức có hiệu quả tốt nhất là 15 mgLRHa+6mg DOM/kg cá cái.
Năm 2004, chúng tôi đã sử dụng công thức này (gọi là CT1) và thử nghiệm thêm công thức 20mg LRHa+6mg DOM/kg cá cái (gọi là CT2) để kích thích cá bố mẹ sinh sản và đã 2 lần thu được tỷ lệ cá đẻ 100%, tỷ lệ thụ tinh trung bình cao nhất đạt 84,70%, tỷ lệ nở cao nhất 72,47% và tỷ lệ dị hình thấp nhất 9,38%.
Năng suất ra bột cao nhất trong các lần cho đẻ là 2690,06 cá bột/kg cá cái, thấp nhất 69,29 cá bột/kg cá cái (Bảng 4).
Bảng 3. Kết quả cho cá đẻ nhân tạo tại các công thức nuôi vỗ
Ao | Số cá cái tham gia sinh sản (con) | Khối lượng cá cái (kg) | Tỷ lệ cá rụng trứng (%) | Sức sinh sản thực tế (hạt/kg) | Tỷ lệ thụ tinh (%) | Tỷ lệ nở (%) | Tỷ lệ dị hình (%) | Số cá bột thu được (con) | Năng suất ra bột* (cá bột/kg cá cái) |
CT 1 | 15 | 79,74 | 93,33 | 4432 ±1327 | 76,01 ±18,34 | 59,19 ±16,45 | 14,55 ±9,67 | 142290 | 1784,42 |
CT 2 | 22 | 97,30 | 72,72 | 3743 ±1205 | 45,66 ±19,39 | 36,61 ±25,33 | 23,38 ±10,60 | 41860 | 463,56 |
CT 3 | 21 | 100,60 | 61,90 | 3448 ±718 | 39,62 ±11,62 | 16,46 ±11,51 | 24,10 ±4,12 | 9850 | 97,91 |
Tổng cộng | 58 | 277,64 | 194000 |
*Năng suất ra bột thực tế thu được từ các lần sinh sản nhân tạo.
Bảng 4. Kết quả thử nghiệm kích dục tố
Công thức | Ngày tháng | Thời gian hiệu ứng (giờ) | Số lượng cá cái (con) | Khối lượng cá cái (kg) | Tỷ lệ cá cái rụng trứng (%) | Sức sinh sản thực tế (trứng / kg cá cái) | Tỷ lệ thụ tinh (%) | Tỷ lệ nở (%) | Tỷ lệ dị hình (%) | Năng suất ra bột *(con/kg cá cái) |
23/5 | 27-30 | 4 | 28,50 | 100,00 | 4317 | 76,20 | 52,61 | 14,47 | 1074,73 | |
CT1 | 29/5 | 31-33 | 5 | 19,00 | 80,00 | 2978 | 67,00 | 50,83 | 21,10 | 1317,89 |
16/5 | 27-30 | 8 | 34,70 | 75,00 | 3304 | 48,17 | 26,67 | 24,41 | 329,11 | |
6/6 | 23-26 | 12 | 52,10 | 50,00 | 3304 | 43,00 | 13,30 | 26,09 | 69,29 | |
10/5 | 27-33 | 5 | 32,20 | 100,00 | 5711 | 84,70 | 72,47 | 9,38 | 2690,06 | |
CT2 | 12/5 | 28-31 | 6 | 25,40 | 66,67 | 4552 | 64,00 | 54,44 | 22,02 | 989,37 |
25/5 | 23-28 | 8 | 40,20 | 75,00 | 3599 | 30,91 | 22,46 | 23,46 | 132,09 | |
30/5 | 24-29 | 11 | 48,50 | 63,73 | 3570 | 36,71 | 20,02 | 22,78 | 128,66 |
* Năng suất ra bột tính theo thực tế số cá bột thu được.
3.3. Kết quả thí nghiệm ấp trứng
Trứng cá lăng chấm có đường kính và khối noãn hoàng lớn, thuộc dạng trứng chìm.
Sau khi thụ tinh trứng hơi dính nhưng trong quá trình ấp, trứng mất dần tính dính.
Do vậy, chúng tôi đã thí nghiệm ấp trứng trong 4 loại dụng cụ khác nhau nêu trong mục 2.2.3. Với mỗi dụng cụ lặp lại thí nghiệm 3 lần (Bảng 5).
Kết quả cho thấy ấp trứng bằng dụng cụ 1 và 2 đạt tỷ lệ nở khá cao, tỷ lệ nở thấp nhất khi ấp bằng dụng cụ
Tỷ lệ dị hình thấp nhất khi ấp bằng dụng cụ 1, cao nhất khi ấp nằng dụng cụ 4.
ấp trứng bằng dụng cụ 1 có 2 ưu điểm là chỉ thay nước ít lần và rất thuận tiện khi loại trứng hỏng trong quá trình ấp, một khâu kỹ thuật quan trọng đảm bảo tỷ lệ nở cao.
Trên thực tế trong một số lần cho cá đẻ, do ượng trứng thu được nhiều, đã ấp với số lượng 10000 trứng/khay (tương ứng với mật độ 11,8 trứng/cm2) thu được kết quả tốt.
ấp trứng bằng dụng cụ 3 sẽ bị tích luỹ nhiều chất cặn ở khay trong quá trình ấp, khi trứng gần nở và trong quá trình nở, nấm thuỷ mi phát triển mạnh gây chết khá nhiều trứng sắp nở thành cá bột nên tỷ lệ nở khá thấp.
Bảng 5: Kết quả thí nghiệm ấp trứng trong các loại dụng cụ khác nhau tại nhiệt độ nước 25-27 C
Dụng cụ | Số trứng lần ấp (quả) | Mật độ ấp (trứng/cm2) | Tỷ lệ nở (%) | Tỷ lệ dị hình (%) |
1 | 8000 | 9,4 | 65,183,26 | 8,351,09 |
2 | 8000 | 9,4 | 54,431,17 | 9,870,42 |
3 | 8000 | 9,4 | 35,383,58 | 9,221,40 |
4 | 8000 | 9,4 | 5,721,62 | 10,320,85 |
Ấp trứng bằng dụng cụ 4 sau 8-10giờ rất nhiều trứng rơi xuống đáy bể.
Sau khi ấp qua giai đoạn phôi vị một số trứng không thụ tinh bắt đầu chết nhưng không rơi khỏi lưới, là môi trường tốt cho nấm thuỷ mi phát triển gây chết cả những trứng khoẻ dẫn đến tỷ lệ nở rất thấp.
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao