Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 10 - 16/12)
Tại các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên, bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu năn,... gây hại ở giai đoạn mạ đến đẻ nhánh.
Trên lúa
Các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên: Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn,... gây hại trên lúa ở giai đoạn đòng đến trỗ chín. Chuột gây hại nhẹ trên các trà lúa, nặng hại cục bộ. Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước.
Các tỉnh Đông Nam bộ và ĐBSCL: Rầy nâu phổ biến tuổi 5 - trưởng thành, xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ đến trung bình. Bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn, sâu đục thân,... tiếp tục phát triển gây hại giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ; Chuột gây hại ở giai đoạn đòng trỗ đến chín; ốc bươu vàng gây hại giai đoạn mạ. Muỗi hành (sâu năn) xuất hiện cục bộ ở giai đoạn lúa đẻ nhánh-đòng tại một số địa phương.
Kết hợp với thời tiết se lạnh, trời âm u, có sương mù là điều kiện thích hợp cho muỗi hành phát sinh phát triển. Các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Long An, Tiền Giang cần theo dõi chặt chẽ đối tượng này để có biện pháp quản lý hiệu quả.
Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục phát sinh gây hại.
- Trên cây rau, màu: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy… phát sinh gây hại nhẹ.
- Cây ăn quả có múi: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp sáp... tiếp tục hại.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục gây hại tại các tỉnh phía Nam.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh thối búp... tiếp tục gây hại.
- Cây mía: Bệnh trắng lá, chồi cỏ, sâu non bọ hung... hại cục bộ vùng ổ dịch.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá tiếp tục gây hại, có khả năng phát sinh gây hại tăng.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại trên cà phê chè ở Lâm Đồng.
- Cây hồ tiêu: Tuyến trùng hại rễ, bệnh chết nhanh, chết chậm... tiếp tục gây hại.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, sâu đục thân/cành, bệnh khô cành... gây hại tăng.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ, bệnh thán thư... gây hại nhẹ.
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, thối rễ tóp cành phát sinh gây hại.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng, bệnh thối nõn... tiếp tục gây hại.
Khuyến cáo
Công ty Cổ phần Nông Dược HAI khuyến cáo nông dân các giải pháp phòng trừ như sau:
Trên lúa
Đạo ôn lá (cháy lá), đạo ôn cổ bông: Khuyến cáo sử dụng thuốc trừ bệnh NEWBEM 750WP với liều dùng: 0,3-0,4 kg/ha. Đạo ôn lá: phun khi bệnh vừa xuất hiện. Đạo ôn cổ bông: phun trước khi lúa trổ. Thuốc hỗn hợp rất tốt với AVISO 350SC, BONNY 4SL.
Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Có khuynh hướng tăng do điều kiện mưa nhiều, khuyến cáo phun thuốc đặc trị vi khuẩn BONNY 4SL. Phun khi bệnh chớm xuất hiện.
Bệnh khô vằn: Khi vết bệnh vừa xuất hiện, tháo cạn nước trên ruộng và phun một trong các sản phẩm thuốc trừ bệnh AVISO 350SC, CATCAT 250EC hoặc VALI 5SL.
Rầy nâu, rầy lưng trắng: Sử dụng thuốc chuyên trừ rầy APPLAUD 25WP, phun khi rầy non mới xuất hiện.
Sâu cuốn lá, Sâu đục thân: Sử dụng luân phiên WELLOF 330EC với liều dùng: 0,8-1,0 lít/ha hoặc NOUVO 3.6EC với liều dùng: 0,20-0,25 lít/ha. Lưu ý phun khi sâu còn nhỏ (tuổi 1, 2).
Ốc bươu vàng: Sử dụng HONEYCIN 6GR với liều dùng: 5 – 6 kg/ha. Rải đều ruộng hoặc rải theo rảnh nước. Thuốc phối hợp rất tốt với thuốc trừ sâu NOUVO 3.6EC.
Trên cây trồng khác
Bệnh vàng lá thối rễ/cây có múi:
Đầu mùa mưa: rải quanh vùng rễ của cây thuốc trừ sâu WELLOF 3GR. Kết hợp xử lý thuốc trừ bệnh MANOZEB 80WP.
Giữa mùa mưa: tiếp tục rải WELLOF 3GR và tưới gốc hỗn hợp thuốc trừ bệnh (pha 10 ml BONNY 4SL + 15 g SIMOLEX 720WP/ 5 lít nước/ 1 gốc cây trưởng thành).
Cuối mùa mưa: xử lý thuốc trừ bệnh MANOZEB 80WP (20g/ gốc).
Bệnh khảm/sắn (mì): Dùng luân phiên các loại thuốc trừ sâu HOPSAN 75EC, NURELLE’D 25/2,5EC; WELLOF 330EC; AZORIN 400WP để trị bọ phấn trắng – là môi giới truyền bệnh.
Sâu keo mùa thu/ngô (bắp): Khuyến cáo phun luân phiên thuốc trừ sâu HOPSAN 75EC hoặc WELLOF 330EC. Phun khi sâu mới xuất hiện, lúc trời mát và ướt đều cây trồng.
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao