Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 26/6 - 2/7)
Tại các tỉnh phía Bắc, rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy nâu nhỏ, bệnh đạo ôn lá, sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ, ốc bươu vàng, sâu năn, ruồi, chuột… tiếp tục gây hại mạ mùa, lúa mùa cực sớm - sớm.
1. Trên lúa
Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Các đối tượng gây hại như ốc bươu vàng, chuột, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ... xu hướng tăng trên lúa mới gieo sạ đến đẻ nhánh. Đặc biệt, cần theo dõi diễn biến mật độ rầy lưng trắng trên lúa Hè Thu sớm và bệnh lùn sọc đen phương Nam.
Các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đen lép hạt, sâu đục thân... gây hại nhẹ trên lúa Xuân Hè ở giai đoạn đòng trỗ đến chắc xanh và trên lúa Hè Thu ở giai đoạn đứng cái đến làm đòng. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ trĩ, sâu keo, tuyến trùng, bệnh đốm nâu, hiện tượng nghẹt rễ... phát sinh hại nhẹ trên lúa Hè Thu ở giai đoạn mạ đến đẻ nhánh, làm đòng. Chuột hại cục bộ trên lúa Hè Thu ở giai đoạn sạ đến đẻ nhánh, tập trung vùng ven làng, đồi gò. Ốc bươu vàng phân bố chủ yếu ở vùng trũng thấp, kênh mương, các khu ruộng đã gieo sạ lúa Xuân Hè và lúa Hè Thu.
Các tỉnh Đông Nam Bộ và ĐBSCL: Rầy nâu phổ biến tuổi trưởng thành, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ đến trung bình ở giai đoạn đẻ nhánh đến làm đòng. Các địa phương có gieo trồng lúa Thu Đông cần quan tâm chặt chẽ diễn biến của rầy nâu vào đèn đợt cuối tháng 6/2018, để gieo sạ “né rầy” nhằm hạn chế rầy nâu di trú truyền virus bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá cho cây lúa non. Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh phát triển thuận lợi ở giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ. Thăm đồng thường xuyên, theo dõi thời tiết để chủ động phòng trừ bệnh đạo ôn lá và bệnh đạo ôn cổ bông.
Ngoài ra, cần lưu ý các đối tượng như ốc bươu vàng ở giai đoạn mạ, sâu cuốn lá nhỏ ở giai đoạn đẻ nhánh; bệnh đen lép hạt, chuột ở giai đoạn lúa trỗ đến chín…
2. Trên cây trồng khác
Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh… trên cây rau màu, bệnh chổi rồng trên cây nhãn, bệnh đốm nâu trên cây thanh long, bệnh greening trên cây có múi, tuyến trùng hại rễ và bệnh chết nhanh chết chậm trên cây hồ tiêu, bọ xít muỗi và thán thư trên cây điều, bọ cánh cứng và vòi voi trên cây dừa, bệnh khô cành và gỉ sắt trên cây cà phê, bệnh khảm lá virus trên cây sắn, bệnh trắng lá và nhện đỏ trên cây mía… tiếp tục gây hại.
KHUYẾN CÁO - H.A.I
Cây lúa:
+ Để phòng trừ rầy nâu gây hại mạnh và phát sinh trên diện rộng, sử dụng Applaud 25WP - Giải pháp trừ rầy nâu (môi giới truyền bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá) hiệu quả, sử dụng với liều lượng 700g/ha. Hoặc sử dụng Wellof 3GR (12 - 15kg/ha), rải đều trên ruộng lúa, khi rầy ở tuổi 1, 2.
+ Đối với sâu cuốn lá nhỏ phun ở ngưỡng phòng trừ sử dụng Opulent 150SC (6ml/bình 16 lít, phun 2,5 – 3 bình/1.000m2) hoặc Wellof 330EC (0,8 - 1 lít/ha, pha 40 - 50ml/bình 16 lít nước).
+ Để trừ sâu đục thân hại lúa, sử dụng Nurelle D 25/2.5EC (1 - 1,5 lít/ha), phun sau khi bướm nở rộ 5 - 7 ngày.
+ Sử dụng Bonny 4SL (0,75 lít/ha, 30ml /bình 16 lít nước). Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun khi bệnh chớm xuất hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5 - 10%.
+ Sử dụng Aviso 350SC (0,35 lít/ha, 14ml thuốc/bình 16 lít nước) để phòng trừ bệnh lem lép hạt. Phun ở giai đoạn trước trổ và sau khi lúa trổ đều.
+ Sử dụng Pulsor 23DC (0,22 - 0,33 lít/ha), Catcat 250EC, Vali 5SL phun khi bệnh vết bệnh khô vằn (trên lúa, ngô) lúc mới xuất hiện.
+ Ngoài ra để kích thích cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt, tránh hiện tượng nghẹn đòng khi trổ sử dụng Dekamon 22.43L (6ml/bình 16 lít nước), phun lên lá, bông ở các giai đoạn: 10 - 15 ngày sau sạ, 40 -45 ngày sau sạ và sau khi trổ đều.
Cây tiêu:
+ Đối với bệnh chết nhanh, chết chậm, khuyến cáo phòng bệnh định kỳ. Kết hợp phun phủ trụ các sản phẩm Manozeb 80WP (1kg/phuy 200 lít nước) + Bonny 4SL (250ml/phuy 200 lít nước), phun 4 - 6 lít nước/gốc và kết hợp rải Wellof 3GR (20 - 25g/gốc) trừ rệp sáp gốc và rễ.
+ Để trừ tốt nấm Phytophthora (nguyên nhân gây ra bệnh chết nhanh cây tiêu), sử dụng sản phẩm Gekko 20SC – Chứa hoạt chất Amisulbrom (sử dụng 200ml thuốc/200 lít nước), tưới 4 - 6 lít/gốc để tiêu diệt mầm bệnh.
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao