Thị trường nguyên liệu - Đậu tương tăng
Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó đậu tương tăng 0,1% song ngô và lúa mì không thay đổi.
Giá đậu tương tại Mỹ ngày 18/4/2019 tăng từ mức thấp nhất năm 2019 đạt được trong phiên trước đó, song nguồn cung Nam Mỹ dồi dào và lo ngại về nhu cầu Trung Quốc đã hạn chế đà tăng.
Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 8,79-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1% xuống 8,78-1/2 USD/bushel, thấp nhất kể từ ngày 26/12/2018.
Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago không thay đổi ở mức 3,58-1/4 USD/bushel, giảm 1% trong phiên trước đó xuống 3,56-3/4 USD/bushel, thấp nhất kể từ ngày 9/4/2019.
Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago không thay đổi ở mức 4,47 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 0,4%.
Các thương nhân để mắt đến các dấu hiệu mới trong tiến triển các cuộc đàm phán thương mại với Mỹ - nước mua đậu tương Trung Quốc hàng đầu thế giới. Xuất khẩu đậu tương của Mỹ sang Trung Quốc năm 2018 giảm sau khi Bắc Kinh áp đặt thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu từ Mỹ.
Mỹ và Trung Quốc đã lên kế hoạch vòng đàm phán thương mại trực diện mới, với các nhà đàm phán hướng tới lễ ký kết vào cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6/2019.
Argentina ước tính sản lượng đậu tương niên vụ 2018/19 đạt 55,9 triệu tấn, tăng so với 37,78 triệu tấn niên vụ trước do hạn hán.
Tại Brazil, công ty tư vấn Celeres dự báo, sản lượng đậu tương của nước này sẽ đạt 115,8 triệu tấn, tăng so với 13,8 triệu tấn ước tính trước đó.
Đồng euro biến động sau số liệu kinh tế Trung Quốc khả quan hơn dự kiến, cải thiện triển vọng nền kinh tế toàn cầu.
Giá dầu thô giảm nhẹ trong ngày thứ tư (17/4/2019), khi số liệu của chính phủ Mỹ cho thấy rằng dự trữ dầu thô giảm ít hơn so với báo cáo công nghiệp đưa ra ngày thứ ba (16/4/2019).
Chứng khoán Mỹ kết thúc giảm nhẹ trong ngày thứ tư (17/4/2019), do cổ phiếu chăm sóc sức khỏe giảm làm lu mờ một loạt báo cáo kết quả kinh doanh khả quan và những dữ liệu kinh tế tích cực từ Mỹ và Trung Quốc.
Giá một số mặt hàng ngày 18/4/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 447 | ||
Ngô CBOT | UScent/bushel | 358,25 | ||
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 879,5 | 0,5 | +0,06 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,43 | -0,05 | -0,52 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 63,73 | -0,03 | -0,05 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao