Thị trường nguyên liệu - Giá ngô tăng
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó đậu tương không thay đổi nhưng ngô tăng 0,1% và lúa mì tăng 0,2%.
Giá ngô tại Mỹ ngày 4/10/2018 tăng, do dự báo thời tiết mưa làm gia tăng lo ngại về khả năng vụ thu hoạch bị chậm lại, đẩy giá tăng cao nhất 3 tuần.
Giá ngô kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 3,65 USD/bushel, sau khi đóng cửa phiên trước đó giảm 0,8% lên 3,69 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 11/9/2018.
Giá đậu tương kỳ hạn giao sau không thay đổi ở mức 8,61-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,5%.
Giá lúa mì kỳ hạn giao sau tăng 0,2% lên 5,16-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,8%.
Dự báo thời tiết mưa ở khắp khu vực vành đai trồng ngô trong 10 ngày tới, gia tăng lo ngại về tiến độ vụ thu hoạch ngô và đậu tương có thể bị chậm lại.
Giá lúa mì kỳ hạn giao sau tăng trong đầu tuần này, sau khi cơ quan giám sát của Nga cho biết, có thể tạm thời đình chỉ hoạt động tại 30 điểm bốc xếp ngũ cốc ở 2 khu vực xuất khẩu ngũ cốc hàng đầu của nước này - Krasnodar và Rostov.
Cơ quan giám sát an toàn nông nghiệp Nga cho biết, không có kế hoạch ngay lập tức đình chỉ hoạt động tại những điểm bốc xếp ngũ cốc cảng biển Đen gần thành phố Krasnodar.
Đồng USD đạt mức cao nhất 11 tháng so với đồng JPY và tăng so với đồng tiền chủ chốt khác trong ngày thứ năm (4/10/2018), được thúc đẩy bởi số liệu lạc quan về nền kinh tế Mỹ và bình luận từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ.
Giá dầu thô Brent tăng gần 2% sau khi đạt mức cao nhất 4 năm trong phiên trước đó, do thị trường tập trung vào lệnh trừng phạt sắp tới của Mỹ đối với Iran, bất chấp dự trữ dầu thô tuần của Mỹ đạt mức cao nhất trong năm và sản lượng dầu thô của Saudi Arabica và Nga tăng.
Chứng khoán phố Wall tăng trong ngày thứ tư (3/10/2018) và chỉ số công nghiệp Dow Jones đóng cửa đạt mức cao kỷ lục phiên thứ 2 liên tiếp, sau số liệu nền kinh tế Mỹ thúc đẩy lợi tức kho bạc và cổ phiếu trong lĩnh vực tài chính tăng.
Giá một số mặt hàng ngày 04/10/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 516,5 | 1,25 | +0,24 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 365 | 0,25 | +0,07 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 861,5 | ||
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,52 | 0,03 | +0,24 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 76,08 | -0,33 | -0,43 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao