Thị trường nguyên liệu - Lúa mì rời khỏi mức thấp nhất 14 tháng
Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó lúa mì tăng 0,2% và ngô tăng 0,36% song đậu tương duy trì vững.
Giá lúa mì tại Mỹ ngày 12/3/2019 rời khỏi mức thấp nhất 14 tháng trong phiên trước đó, song mức tăng bị hạn chế trong bối cảnh nhu cầu suy giảm và nguồn cung toàn cầu dồi dào.
Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,2% lên 4,29-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 2,5%, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ tháng 1/2018 (4,27 USD/bushel).
Giá đậu tương kỳ hạn duy trì vững ở mức 8,9-1/4 USD/bushel, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 28/12/2018 (8,89 USD/bushel). Giá đậu tương giảm 0,6% trong phiên trước đó.
Giá ngô kỳ hạn tăng 0,36% lên 7,53-3/4 USD/bushel. Trong phiên trước đó, giá ngô giảm 0,6% xuống 3,61-1/2 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ ngày 26/11/2018.
Thư ký báo chí Nhà Trắng Sarah Sanders cho biết, ngày diễn ra hội nghị thượng đỉnh thương mại giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình vẫn chưa được ấn định và các cuộc đàm phán đang diễn ra.
Nhu cầu lúa mì toàn cầu tiếp tục giảm, mặc dù giá cả cạnh tranh ngày càng gia tăng và triển vọng vụ thu hoạch bội thu sớm tại châu Âu và Nga trong năm nay.
USDA cho biết, các nhà xuất khẩu tư nhân bán 968.000 tấn đậu tương sang Trung Quốc trong năm marketing 2018/19.
Đồng USD giảm trong ngày thứ hai (11/3/2019), sau số liệu bán lẻ của Mỹ diễn biến trái chiều, trong khi đồng bảng Anh tăng, sau khi thủ tướng Anh, Theresa May đến Strasbourg trong 1 nỗ lực tránh thất bại về thỏa thuận Brexit trong Quốc hội Anh.
Giá dầu tăng trong ngày thứ ba (12/3/2019), được hậu thuẫn bởi nhu cầu tăng và nhóm các nước sản xuất OPEC cắt giảm sản lượng.
Chứng khoán Mỹ tăng trong ngày thứ hai (11/3/2019), do cổ phiếu trong lĩnh vực công nghệ hồi phục sau 5 phiên giảm liên tiếp, song mức giảm cổ phiếu Boeing sau vụ rơi máy bay ở Ethiopia đã hạn chế đà tăng chỉ số Dow Jones.
Giá một số mặt hàng ngày 12/03/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 429,25 | 0,75 | +0,18 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 362,25 | 0,25 | +0,07 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 890,25 | 0,25 | +0,03 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,72 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 56,99 | 0,2 | +0,35 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao