Thị trường nguyên liệu - Ngô giảm từ mức cao nhất hơn 1 tuần
Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày diễn biến trái chiều, trong đó đậu tương không thay đổi song ngô tăng 0,1% và lúa mì tăng 0,2%.
Vào lúc 8h32 ngày 31/10/2019 (giờ Việt Nam), giá ngô trên sàn Chicago giảm từ mức cao nhất hơn 1 tuần trong phiên trước đó, song mức giảm được hạn chế bởi lo ngại khả năng vụ thu hoạch tại khu vực Bắc Mỹ bị chậm lại.
Giá ngô kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 3,9-1/2 USD/bushel, sau khi tăng 1% trong phiên trước đó lên 3,91-1/4 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 22/10/2019.
Giá đậu tương kỳ hạn tháng 11/2019 trên sàn Chicago không thay đổi ở mức 9,18-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,3%.
Giá lúa mì kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn Chicago tăng 0,2% lên 5,1-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,4% xuống 5,07 USD/bushel, thấp nhất kể từ ngày 16/10/2019.
Tuyết và mưa được dự kiến ở một phần vành đai trồng ngô Mỹ. Thời tiết có thể trì hoãn vụ thu hoạch mùa thus au mưa và trận lũ lụt lịch sử đình trệ cây trồng mùa xuân.
Bộ Nông nghiệp Mỹ cho biết, vụ thu hoạch ngô của nước này đã hoàn thành 41% diện tích trồng trọt, thấp hơn mức trung bình 61%. Vụ thu hoạch đậu tương đã hoàn thành 62% diện tích trồng trọt, thấp hơn mức trung bình 78% cùng thời điểm này năm ngoái.
Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin cho biết, sẽ cần thời gian để Trung Quốc mua hàng nông sản Mỹ lên tới 40-50 tỉ USD hàng năm, nếu 2 bên có thể ký kết thỏa thuận thương mại “giai đoạn 1”.
Đồng USD giảm so với giỏ tiền tệ chủ chốt trong ngày thứ tư (30/10/2019), sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ cắt giảm lãi suất – lần thứ 3 – trong năm nay, song phát tín hiệu chu kỳ cắt giảm lãi suất có thể bị tạm dừng như đã dự kiến.
Chứng khoán Mỹ tăng trong ngày thứ tư (30/10/2019), với chỉ số S&P 500 đóng cửa đạt mức cao kỷ lục – lần thứ 2 – trong 3 phiên, sau tuyên bố chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ cắt giảm 1/4 điểm phần trăm.
Giá một số mặt hàng ngày 31/10/2019
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 510,5 | 1,25 | +0,25 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 390,5 | -0,25 | -0,06 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 933 | 2,5 | +0,27 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 12 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 54,94 | -0,12 | -0,22 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao