Thị trường nguyên liệu - Ngô giảm tuần đầu tiên trong hơn 1 tháng
Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong tuần biến động trái chiều, trong đó đậu tương tăng 1% và lúa mì tăng gần 0,5% song ngô giảm gần 1%.
Giá ngô Mỹ ngày 11/10/2019 tăng, song có tuần giảm đầu tiên trong hơn 1 tháng sau khi Bộ Nông nghiệp Mỹ cho biết sản lượng ngô Bắc Mỹ cao hơn ước tính thị trường.
Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago giảm gần 1% trong tuần. Trong phiên trước đó, giá ngô giảm xuống 3,78-1/4 USD/bushel, thấp nhất kể từ ngày 30/9/2019.
Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 1% trong tuần, tuần tăng thứ 2 liên tiếp. Giá đậu tương đạt 9,34 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 12/7/2019.
Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago tăng gần 0,5% trong tuần, tuần tăng thứ 6 liên tiếp.
Trong báo cáo cung cầu hàng tháng của USDA ước tính năng suất ngô M ỹ đạt 168,4 bushel/acre, so với 168,2 bushel/acre tháng 9/2019. Các nhà phân tích giảm dự báo xuống 167,5 bushel/acre.
Cơ quan này giảm ước tính năng suất đậu tương xuống 46,9 bushel/acre so với 47,9 bushel/acre. Các nhà phân tích dự kiến đạt 47,3 bushel/acre.
USDA giảm ước tính dự trữ đậu tương Mỹ cuối niên vụ xuống 460 triệu bushel so với 640 triệu bushel tháng trước đó.
USDA cho biết, Trung Quốc đã mua 398.000 tấn đậu tương Mỹ.
Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất 2 tuần trong ngày thứ năm (10/10/2019), khi các nhà đầu tư gia tăng lạc quan về tiến trình thỏa thuận thương mại Mỹ - Trung và việc Anh rời khỏi EU.
Giá dầu tăng trong ngày thứ năm (10/10/2019), được thúc đẩy bởi cam kết của người đứng đầu OPEC cho rằng, tổ chức này có thể hành động nhằm cân bằng thị trường dầu và sẽ quyết định nguồn cung vào tháng 12/2019 cho năm tới.
Trong khi đó, chứng khoán Mỹ tăng trong ngày thứ năm (10/10/2019), do kỳ vọng các cuộc đàm phán thương mại cấp cao nhất Mỹ - Trung sẽ mang lại ít nhất 1 thỏa thuận, trong khi cổ phiếu Apple tăng cũng thúc đẩy thị trường.
Giá một số mặt hàng ngày 11/10/2019
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 492,25 | -0,75 | -0,15 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 381,5 | 1,25 | +0,33 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 926,25 | 2,75 | +0,3 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 12,04 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 53,78 | 0,23 | +0,43 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao