Thị trường nguyên liệu - Ngô tăng từ mức thấp nhất 5 ngày
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó đậu tương giảm 0,1% nhưng ngô tăng 0,2% và lúa mì tăng 0,5%.
Giá ngô kỳ hạn tại Mỹ ngày 1/11/2018 tăng - lần đầu tiên – trong 4 phiên, do các thương nhân lo ngại trong báo cáo của USDA vào tuần tới có thể cắt giảm dự báo năng suất cây trồng.
Giá ngô kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago tăng 0,2% lên 3,64 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,4% xuống 3,62-1/2 USD/bushel, thấp nhất kể từ ngày 26/10/2018.
Giá đậu tương kỳ hạn giao sau giảm 0,1% xuống 8,5-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 0,6%.
Giá lúa mì kỳ hạn giao sau tăng 0,5% lên 5,03 USD/bushel, sau khi thay đổi nhẹ trong phiên trước đó.
Thị trường bắt đầu để mắt đến dự báo cung cầu hàng tháng, do Bộ Nông nghiệp Mỹ cung cấp vào tuần tới, dự kiến cơ quan này có thể cắt giảm ước tính năng suất ngô.
Xuất khẩu lúa mì Mỹ cũng suy yếu, trong bối cảnh cạnh tranh với nguồn cung từ Nga, nước cung cấp lớn nhất thế giới.
Soren Schroder, giám đốc điều hành của thương gia ngũ cốc toàn cầu Bunge Ltd BG.N cho biết, ông dự kiến sẽ cắt một phần nhỏ nhập khẩu đậu tương của Trung Quốc so với cùng kỳ năm ngoái, do tranh chấp thương mại. Trung Quốc cũng không cần mua đậu tương Mỹ trước vụ thu hoạch sắp tới của Nam Mỹ.
Đồng USD tăng lên mức cao nhất 16 tháng so với giỏ tiền tệ chủ chốt trong ngày thứ tư (31/10/2018), do nền kinh tế Mỹ tiếp tục tăng trưởng mạnh.
Giá dầu giảm trong ngày thứ tư (31/10/2018) và ghi nhận tháng giảm mạnh nhất kể từ giữa năm 2016, do nguồn cung dầu thô toàn cầu dồi dào, song mức giảm được hạn chế bởi dấu hiệu nhu cầu nhiên liệu của Mỹ tăng mạnh.
Chứng khoán Mỹ hồi phục phiên thứ 2 liên tiếp trong ngày thứ tư (31/10/2018), khi các nhà đầu tư mua mạnh cổ phiếu công nghệ và Internet đã giảm giá sâu trước đó, ngay cả khi chỉ số S&P 500 đóng cửa tháng tồi tệ nhất trong 7 năm.
Giá một số mặt hàng ngày 01/11/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 503 | 2,5 | +0,5 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 364 | 0,75 | +0,21 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 850,5 | -1,25 | -0,15 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,51 | -0,05 | -0,47 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 65,01 | -0,3 | -0,46 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao