Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 12/3: Giá đậu tương giảm
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt giảm, trong đó giá lúa mì giảm 0,1%, đậu tương giảm 0,1% và ngô giảm 0,6%.
Giá đậu tương kỳ hạn tại Mỹ ngày 12/3 giảm xuống mức thấp nhất 2 tuần, do các thương nhân lo ngại về nhu cầu đối với nguồn cung Bắc Mỹ, khi các quan chức Trung Quốc cho biết hạt có dầu sẽ là mục tiêu trả đũa đối với thuế quan được áp đặt bởi Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Giá đậu tương kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago giảm 0,1% xuống còn 10,38-3/4 USD/bushel. Trong phiên trước đó, giá đậu tương giảm 2,3% xuống còn 10,32 USD/bushel – mức thấp nhất kể từ ngày 21/2.
Giá ngô kỳ hạn giảm 0,6% xuống còn 3,88-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,8%.
Giá lúa mì kỳ hạn giảm 0,1% xuống còn 4,89 USD/bushel, đóng cửa giảm 2% trong phiên trước đó.
Các quan chức của Trung Quốc cho biết, đậu tương Mỹ là mục tiêu chính trong việc trả đũa thuế quan được áp đặt bởi chính quyền Trump đối với thép và nhôm nhập khẩu, Hiệp hội đậu tương Mỹ cho biết.
Giá đậu tương và ngô được hậu thuẫn bởi thời tiết khô ở khắp khu vực Argentina.
Trong báo cáo cung cầu hàng tháng của Bộ Nông nghiệp Mỹ đã cắt giảm dự báo dự trữ ngô Mỹ, do nhu cầu xuất khẩu và ethanol tăng trở lại.
USDA nâng triển vọng dự trữ lúa mì toàn cầu niên vụ 2017/18 lên mức cao kỷ lục.
Đồng USD thay đổi chút ít so với 1 giỏ tiền tệ chủ chốt trong ngày thứ sáu (9/3), do số liệu tăng trưởng việc làm của Mỹ đạt mức cao nhất trong hơn 1 năm rưỡi, trong khi tiền lương tăng chậm hơn so với dự kiến, hỗ trợ quan điểm Cục Dự trữ Liên bang sẽ không đẩy nhanh tốc độ tăng lãi suất.
Giá dầu tăng gần 2 USD trong ngày thứ sáu (9/3), hồi phục từ mức giảm 2 ngày liên tiếp, do chứng khoán phố Wall tăng bởi số liệu việc làm Mỹ tăng mạnh mẽ, trong khi các nhà đầu tư gia tăng kỳ vọng rằng, cuộc họp giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và Kim Jong Un Bắc Triều Tiên có thể nới lỏng căng thẳng địa chính trị.
Giá một số mặt hàng ngày 12/3/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 489 | – 0,25 | – 0,05 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 388,25 | – 2,25 | – 0,58 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 1038,75 | – 0,5 | – 0,05 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 12,32 | – 0,02 | – 0,12 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 62,22 | + 0,18 | + 0,29 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao