Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 23/3: Giá lúa mì tiếp tục tăng
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong tuần đồng loạt giảm, trong đó giá lúa mì giảm 2%, đậu tương giảm 1,5% và ngô giảm 1,5%.
Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 23/3 tăng, tuy nhiên giá lúa mì ghi nhận tuần giảm thứ 3 liên tiếp, do mưa ở khắp khu vực sản xuất trọng điểm, nới lỏng lo ngại năng suất cây trồng suy giảm.
Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago giảm hơn 2% trong tuần, giảm 8,5% trong 3 tuần liên tiếp.
Giá đậu tương kỳ hạn giảm 1,5% trong tuần, sau khi tăng 1% trong tuần trước đó.
Giá ngô kỳ hạn giảm hơn 1,5% trong tuần.
Hội đồng Ngũ cốc Quốc tế (IGC) dự báo dự trữ ngũ cốc toàn cầu sẽ giảm trong năm 2018/19, với ngô giảm mạnh nhất.
IGC cho biết, dự trữ ngũ cốc giảm 46 triệu tấn xuống còn 560 triệu tấn, bao gồm ngô giảm 42 triệu tấn xuống còn 265 triệu tấn, lúa mì giảm 3 triệu tấn xuống còn 253 triệu tấn.
Sự suy giảm sản lượng đậu tương Argentina đã hỗ trợ giá. Sở giao dịch ngũ cốc Buenos Aires cắt giảm sản lượng đậu tương của nước này xuống còn 39,5 triệu tấn so với mức 42 triệu tấn dự báo trước đó.
Doanh nghiệp phân tích tư nhân Informa Economics nâng dự báo diện tích trồng đậu tương Mỹ năm 2018 lên 91,5 triệu acre, và giảm dự báo diện tích ngô xuống còn 88,9 triệu acre.
Diện tích trồng đậu tương Mỹ đạt 90,1 triệu acre, và diện tích trồng ngô đạt 90,2 triệu acre trong năm 2017.
Đồng yên đạt mức cao nhất 16 tháng so với đồng USD trong ngày thứ sáu (23/3), do lo ngại về căng thẳng thương mại toàn cầu gia tăng, gây rủi ro cho các nhà đầu tư.
Giá dầu tăng trong ngày thứ sáu (23/3), được thúc đẩy bởi công bố bởi Saudi rằng, OPEC và Nga cắt giảm sản lượng trong năm 2017 sẽ cần được kéo dài đến năm 2019, nhằm thắt chặt thị trường.
Chỉ số S&P 500 giảm 0,33% kết thúc ngày thứ năm (22/3), sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cho rằng, ông đã thay thế cố vấn an ninh quốc gia.
Giá một số mặt hàng ngày 23/3/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 457,75 | 2 | + 0,44 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 376,75 | 0,75 | + 0,2 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 1033,5 | 3,75 | + 0,36 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 12,31 | - 0,22 | - 0,16 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 65,22 | 0,99 | + 1,43 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao