Thức ăn và kiểm soát thức ăn cho tôm
Thức ăn phải bảo đảm các thành phần dinh dưỡng như sau:
Protein : 30-35 %
Lipid : 3-5%
Canxi : 2-3%
Phospho : 1-1,5%
Cellulose : 3-5%
Khẩu phần ăn tính theo % trọng lượng thân, hay từng khoảng thời gian một thay đổi hệ số 1 lần.
Trong ruộng lúa chỉ cần cho ăn bằng 1/2 lượng thức ăn trong ao, vì tôm có thể ăn thức ăn tự nhiên trong ruộng lúa. Có thể dựa vào bảng 4 để tính vào lượng thức ăn hàng ngày.
Nếu dùng thức ăn tươi sống tăng lên 4-5 lần.
Cho ăn ngày 2 lần vào 6h và 18h. Thức ăn được rải đều khắp ao để tôm dễ bắt mồi. Trong các ao để các sàng chứa thức ăn, kiểm tra lượng thức ăn thừa hay thiếu, nếu thiếu phải bổ sung thêm, nếu thừa thì giảm xuống.
Thời gian nuôi (ngày) | Trọng lượng cá thể trung bình (g) | Tỷ lệ sống (%)
| Thức ăn % trọng lượng thân | |
Ao | Ruộng | |||
1-20 | 1 | 100 | 20 | 10 |
21-40 | 7 | 95 | 15 | 7 |
41-60 | 13 | 90 | 10 | 5 |
61-80 | 22 | 85 | 8 | 4 |
81-100 | 31 | 70 | 5 | 2,5 |
101-120 | 40 | 71 | 4 | 2,0 |
121-150 | 50 | 60 | 3 | 1,5 |
Tags: tom cang xanh, nuoi tom cang xanh, ky thuat nuoi tom cang xanh, nuoi tom cang xanh tren ruong, nuoi tom cang xanh trong ao, tom cang
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao