Tôm thẻ chân trắng Chất Lượng Nước Và Quản Lý Chất Lượng Nước Trong Nuôi Trồng Thủy Sản (P11 - Hết)

Chất Lượng Nước Và Quản Lý Chất Lượng Nước Trong Nuôi Trồng Thủy Sản (P11 - Hết)

Publish date Wednesday. October 15th, 2014

Bên dưới là những thông tin chi tiết về các phương pháp phân tích và các thiết bị cần thiết cho các thông số hóa lý và các khía cạnh vi sinh của nước và trầm tích trong ao nuôi trồng thủy sản.

Tiêu chuẩn chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản:

STT

Tham số

Phương pháp

Thiếp bị/ Hóa chất

1

Temperature

Visible

Digital Thermometer

2

Salinity

Visible/titration

Refractometer

3

PH

Visible/titration

pH pen/meter

4

Alkalinity

Titrimetric method

Glassware & Chemicals

5

Transparency

Light intensity

Sacchi disc

6

Turbidity

Tendol effect principle

Tindalometer

7

Dissolved Oxygen

Visible/titrimetric method
(Wrinklers)

YSI DO meter

8

BOD

Visible/titrimetric method
(Wrinklers)

YSI BOD probe

9

COD

Reflection method

Reflexor unit

10

Nitrate – N

Wood et al. (1967) method
American Public Health
Association (APHA)

Spectrophotometer meter
(Chemicals & Glassware)

11

Nitrite – N

Wood et al. (1967) method
(APHA)

Analysis kits (Merck, Loba,
YSI, BDH etc.)

12

Ammonia – N

Soloranzo (1969)
(APHA)

Analysis kits (Merck, Loba,
YSI, BDH etc.)

13

Phosphate – P

Murphy & Riley, 1962
(APHA)

Analysis kits (Merck, Loba,
YSI, BDH etc.)

14

Hydrogen Sulphide

p-Phenylene Diamine
Hydrochloride (APHA)

Analysis kits (Merck, Loba,
YSI, BDH etc.)

15

Sediment Organic Matter

Gaudette et al. method
Titration

Glassware & Chemicals

16

Sediment Composition

Pipette analysis

Glassware & Chemicals

Các thông số chất lượng nước cho ao nuôi tôm:

THÔNG SỐ

GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN

Màu sắc, mùi khó chịu

Cá, tôm, hải sản có vỏ và tảo bẹ không nên có màu sắc kỳ lạ, mùi khó chịu.

Các chất trôi nổi

Váng dầu và bọt nổi không nên xuất hiện trên mặt nước

Chất vẩn đục (mg/l)

Phần tăng thêm do con người không được vượt quá 10, và các chất vẩn đục chìm xuống đáy nước không nên có hại cho cá, tôm và hải sản có vỏ

Độ pH

Nước ngọt: 6.5-8.5, nước mặn 7.4-8.5

Nồng độ ôxy hòa tan

Trong 24 giờ liên tiếp, hơn 16 giờ nên cao hơn 5 mg/l, và thời gian khác không được thấp hơn 3 mg/l

Nhu cầu ôxy sinh học
(Biological Oxygen Demand – 5 days, 20°C)

Không được vượt quá 5 mg/l, chu kì lạnh không được vượt quá 3 mg/l

Tổng số vi khuẩn thuộc địa

Không nên lớn hơn 5000/l (và không được vượt quá 500 cá thể/l)

Mercury

Cadmium

Lead

Nobelium

Copper

Zinc

Nickel

Arsenic

Cyanide compound

Sulphur compound

Fluorinated compound

Unionised ammonia

Kjeldhal nitrogen

Volatised phenol

Yellow phosphorus

Petrolium

Acrylonitrile

Acrylaldehyde

BHC

DDT

Malathion

Pentachlorophenol

Rogor

Methamidophos

Parathion methyl

Carbofuran

(HẾT)

Source (trích lục): WATER QUALITY FOR POND AQUACULTURE
Claude E.Boyd - Department of Fisheries And Allied Aquacultures Auburn University, Alabama 36849 USA

Biên dịch viên: Vân Anh
Ghi rõ nguồn www.2lua.vn khi trích dẫn, sao chép nội dung bài viết này.


Related news

he-thong-nuoi-trong-thuy-san-tuan-hoan-ras Hệ Thống Nuôi Trồng Thủy… chat-luong-nuoc-va-quan-ly-chat-luong-nuoc-trong-nuoi-trong-thuy-san-p10 Chất Lượng Nước Và Quản…