Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (15 - 21/10)
Tại các tỉnh Bắc bộ, sâu đục thân non 2 chấm gây bông bạc trên trà lúa trỗ muộn. Rầy nâu - rầy lưng trắng gây hại trên trà lúa muộn, giống nhiễm.
Trên lúa
Các tỉnh Bắc bộ: Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại tăng. Chuột, bọ xít dài, bệnh khô vằn, đạo ôn cổ bông,... tiếp tục hại.
Các tỉnh Bắc Trung bộ: Chuột hại ở giai đoạn đòng trỗ. Bệnh bạc lá vi khuẩn, lem lép hạt hại nặng trong thời tiết mưa bão. Rầy nâu, rầy lưng trắng,… phát sinh gây hại nhẹ.
Các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên: Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn,... gây hại trên lúa Mùa muộn, lúa vụ 3 ở giai đoạn trỗ đến chín. Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông hại ở giai đoạn đẻ nhánh, đòng trỗ và chín ở Tây Nguyên và Bình Thuận. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,... gây hại trên lúa vụ 3, lúa Mùa ở giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ. Chuột hại rải rác.
Các tỉnh Đông Nam bộ và ĐBSCL: Rầy nâu phổ biến trưởng thành mang trứng đến tuổi 1. Bệnh đạo ôn nhẹ đến trung bình, ở giai đoạn lúa đẻ nhánh đến làm đòng đến trỗ trong điều kiện có mưa nhiều tạo ẩm độ cao như hiện nay. OBV: cần lưu ý đối với lúa mới sạ <15 ngày và những ruộng trũng, khó thoát nước; bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt, chuột ở giai đoạn đẻ nhánh đến trỗ chín.
Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: sâu keo mùa thu tiếp tục phát sinh gây hại.
- Cây ăn quả có múi: Bệnh chảy gôm, loét, vàng lá thối rễ xu hướng tăng.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn gây hại tại các tỉnh phía Nam.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh thối búp,... tiếp tục gây hại.
- Cây mía: Bệnh trắng lá, bệnh chồi cỏ,… gây hại cục bộ vùng ổ dịch.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá tiếp tục gây hại, có khả năng gây hại tăng.
- Cây cà phê: Bọ cánh cứng giai đoạn kiến thiết cơ bản ở Kon Tum, Đắk Lắk.
- Cây hồ tiêu: Tuyến trùng hại rễ, bệnh chết nhanh, chết chậm,... tiếp tục hại.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, sâu đục thân/cành, bệnh khô cành,... tiếp tục gây hại.
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, thối rễ tóp cành phát sinh gây hại.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng, bệnh thối nõn,... tiếp tục gây hại.
- Cây lâm nghiệp: Châu chấu tre lưng vàng hại tre, luồng, vầu tại Sơn La, Điện Biên.
KHUYẾN CÁO
Công ty Cổ phần Nông Dược HAI khuyến cáo nông dân các giải pháp phòng trừ như sau:
Trên lúa
Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Có khuynh hướng tăng do điều kiện mưa nhiều, khuyến cáo phun thuốc đặc trị vi khuẩn BONNY 4SL.
Đạo ôn lá (cháy lá), đạo ôn cổ bông: Khuyến cáo sử dụng NEWBEM 750WP (0,3-0,4 kg/ha). Thuốc hỗn hợp rất tốt với AVISO 350SC, BONNY 4SL.
Bệnh lem lép hạt: Sử dụng thuốc trừ bệnh AVISO 350SC hoặc CATCAT 250EC. Phun hai lần vào thời kỳ lúa bắt đầu trổ và trổ đều.
Rầy nâu, rầy lưng trắng: Sử dụng thuốc chuyên trừ rầy APPLAUD 25WP (0,7 kg/ha), phun khi rầy non mới xuất hiện.
Ốc bươu vàng: Sử dụng thuốc trừ ốc HONEYCIN 6GR (5 – 6 kg/ha). Thuốc phối hợp rất tốt với NOUVO 3.6EC để diệt ốc triệt để hơn.
Sâu cuốn lá, sâu đục thân: Sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ sâu WELLOF 330EC hoặc NOUVO 3.6EC. Lưu ý phun thuốc khi sâu còn nhỏ (tuổi 1, 2).
Trên cây trồng khác
Sâu keo mùa thu/ngô (bắp): Khuyến cáo phun luân phiên thuốc trừ sâu HOPSAN 75EC hoặc WELLOF 330EC. Lưu ý phun khi sâu mới xuất hiện, trời mát, ướt đều cây trồng.
Bệnh vàng lá thối rễ/cây có múi:
Đầu mùa mưa: Rải quanh vùng rễ WELLOF 3GR; kết hợp MANOZEB 80WP (20g/gốc).
Giữa mùa mưa: Rải WELLOF 3GR và xử lý tưới gốc hỗn hợp thuốc trừ bệnh (10 ml BONNY 4SL + 15g SIMOLEX 720WP/5 lít nước/gốc cây trưởng thành).
Cuối mùa mưa: Xử lý thuốc trừ bệnh MANOZEB 80WP (20g/gốc).
Bệnh khảm/sắn (mì): Dùng luân phiên HOPSAN 75EC, NURELLE’D 25/2,5EC; WELLOF 330EC; AZORIN 400WP để trị bọ phấn trắng – là môi giới truyền bệnh.
Bệnh chết nhanh, chết chậm/hồ tiêu: Phun phủ nọc tiêu bằng BONNY 4SL với nồng độ 0,2%. Kết hợp tưới quanh vùng rễ bằng MANOZEB 80WP và rải WELLOF 3GR để trừ các côn trùng hại rễ. Xử lý 3-4 lần, cách nhau 5-7 ngày/lần.
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao