Thị trường nguyên liệu - Giá đậu tương giảm
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó ngô giảm 0,1%, đậu tương giảm 0,5% nhưng lúa mì tăng 0,3%.
Giá đậu tương ngày 8/8/2018 giảm từ mức cao nhất 6 ngày trong phiên trước đó, do căng thẳng cuộc chiến thương mại giữa Washington và Bắc Kinh đe dọa nhu cầu nguồn cung từ nước xuất khẩu hàng đầu thế giới.
Hợp đồng đậu tương kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago giảm 0,5% xuống còn 9,01-1/2 USD/bushel, sau khi tăng 1,4% phiên trước đó, trong phiên có lúc đạt 9,08-1/2 USD/bushel, mức cao nhất kể từ ngày 1/8/2018.
Hợp đồng ngô kỳ hạn giảm 0,1% xuống còn 3,84 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,2%.
Hợp đồng lúa mì kỳ hạn tăng 0,3% lên 5,69-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1,1%.
Mỹ bắt đầu áp đặt thuế quan 25% đối với hàng hóa của Trung Quốc có trị giá 16 tỉ USD vào ngày 23/8, cơ quan Đại diện Thương mại Mỹ cho biết, khi Mỹ công bố danh sách thuế quan cuối cùng nhắm tới 279 dòng sản phẩm nhập khẩu.
Trung Quốc sẽ đưa ra số liệu thương mại hàng hóa trong tháng 7/2018 vào cuối ngày thứ tư (8/8/2018), bao gồm nhập khẩu đậu tương.
Bộ Nông nghiệp Pháp giảm ước tính sản lượng vụ thu hoạch lúa mì mềm Pháp trong năm nay. Thời tiết khô, nóng nhiều tuần tại các khu vực trung tây Mỹ đã xói mòn năng suất cây trồng ngô và đậu tương.
Đồng USD suy yếu so với đồng euro trong ngày thứ ba (7/8/2018), khi đồng CNY Trung Quốc ổn định hơn, sau khi đồng bạc xanh đạt mức cao nhất gần 5 tuần so với euro trong ngày thứ hai (6/8/2018).
Giá dầu duy trì ổn định trong ngày thứ tư (8/8/2018), được hậu thuẫn bởi báo cáo dự trữ dầu thô Mỹ tăng cũng như các biện pháp trừng phạt đối với Iran.
Chứng khoán Mỹ tăng nhẹ, khiến các chỉ số chủ chốt tăng khiêm tốn, khi chứng khoán phố Wall giằng co giữa kỳ vọng số liệu nền kinh tế Mỹ có dấu hiệu tốt hơn trước và lo ngại khủng hoảng nợ châu Âu sẽ nhấn chìm nền kinh tế thế giới.
Giá một số mặt hàng ngày 08/08/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 569,75 | 1,5 | + 0,26 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 384 | - 0,5 | - 0,13 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 901,5 | - 4,25 | - 0,47 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,9 | - 0,01 | - 0,09 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 69,2 | 0,03 | + 0,14 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao