Thống kê chăn nuôi Thị trường nguyên liệu - Lúa mì cao nhất gần 1 tuần

Thị trường nguyên liệu - Lúa mì cao nhất gần 1 tuần

Author Vũ Lanh - VITIC/Reuters, publish date Tuesday. September 11th, 2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng  loạt tăng, trong đó đậu tương tăng 0,4%, lúa mì tăng 0,7% và  ngô tăng 0,36%.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 11/9/2018 tăng hơn 0,5% lên cao nhất gần 1 tuần, do điều kiện thời tiết khắc nghiệt tại các nước xuất khẩu chủ chốt khiến sản lượng giảm và nguồn cung toàn cầu hạn chế.

Giá lúa mì kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago tăng 0,7% lên 5,31-3/4 USD/bushel, trong đầu phiên giao dịch có lúc đạt 5,32-3/4 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 5/9/2018. Giá lúa mì đóng cửa phiên trước đó tăng 3,3%.

Giá đậu tương kỳ hạn giao sau tăng 0,4% lên 8,48-1/2 USD/bushel, trong phiên có lúc đạt 8,51-3/4 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 27/8/2018, đóng cửa phiên trước đó tăng 0,1%.

Giá ngô kỳ hạn giao sau tăng 0,36% lên 7,53-3/4 USD/bushel, tăng 0,1% phiên trước đó.

Australia giảm dự báo sản lượng lúa mì thêm gần 13%, do hạn hán khu vực bờ Đông của nước này đã cắt giảm sản lượng nước xuất khẩu lúa mì lớn thứ 4 thế giới xuống thấp nhất 10 năm.

Phó Thủ tướng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp Nga cho biết, nước này cho phép xuất khẩu 30 triệu tấn ngũ cốc năm 2018/19, một mức trần tiềm năng, sau khi hạn chế xuất khẩu có thể được áp đặt.

Đồng euro và đồng bảng Anh tăng so với đồng USD trong ngày thứ ba (11/9/2018), sau khi nhà đàm phán chính của EU nâng kỳ vọng thỏa thuận đối với Anh sẽ rời khỏi khối kinh tế trong những tuần tới.

Giá dầu diễn biến trái chiều trong ngày thứ hai (10/9/2018), giảm so với đầu phiên giao dịch sau số liệu cho thấy rằng, dự trữ dầu thô Mỹ tăng gây áp lực thị trường.

Chứng khoán Mỹ tăng trong ngày thứ hai (10/9/2018), với chỉ số S&P 500 và Nasdaq hồi phục từ chuỗi giảm 4 phiên liên tiếp, song sự suy giảm cổ phiếu Apple đã hạn chế đà tăng.

Giá một số mặt hàng ngày 11/09/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 531,75 3,5 +0,66
Ngô CBOT UScent/bushel 368,5 1,25 +0,34
Đậu tương CBOT UScent/bushel 948,5 3,25 +0,38
Gạo CBOT USD/100 cwt 10,92
Dầu thô WTI USD/thùng 67,63 0,09 +0,13

Related news

thi-truong-nguyen-lieu-dau-tuong-thap-nhat-gan-2-tuan Thị trường nguyên liệu -… thi-truong-nguyen-lieu-dau-tuong-giam Thị trường nguyên liệu -…