Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 07/06: Giá lúa mì tăng hơn 1%
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong tuần đồng loạt tăng, trong đó giá ngô tăng 0,36%, lúa mì tăng 1,2% và đậu tương không thay đổi.
Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 7/6 tăng hơn 1% lên mức cao nhất gần 1 tuần, trong bối cảnh lo ngại về thiếu hụt nguồn cung do thời tiết khô hạn tại các nước xuất khẩu chủ chốt.
Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 1,2% lên 5,26 USD/bushel. Giá lúa mì đóng cửa phiên trước đó tăng 2%, lên 5,31-1/4 USD/bushel – mức cao nhất kể từ ngày 31/5.
Giá đậu tương kỳ hạn không thay đổi ở mức 9,94-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,7% xuống còn 9,94 USD/bushel, mức thấp nhất kểtừ ngày 18/5.
Giá ngô kỳ hạn tăng 0,36% lên 3,8-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1,4% xuống còn 3,78 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ ngày 20/4.
Giá lúa mì được hậu thuẫn bởi lo ngại thiếu hụt nguồn cung tại Australia và Nga.
Sự không chắc chắn về quan hệ thương mại Mỹ với Trung Quốc – nước nhập khẩu đậu tương hàng đầu thế giới.
Đồng euro tăng lên mức cao nhất gần 2 tuần so với đồng USD trong ngày thứ tư (6/6), sau khi các quan chức cho biết, Ngân hàng Trung ương châu Âu có thể đẩy chương trình kích thích kinh tế vào cuối năm nay, do lạm phát tăng đạt mục tiêu đề ra.
Giá dầu giảm trong ngày thứ tư (6/6), do lo ngại rằng nguồn cung toàn cầu tăng sau khi dự trữ dầu thô Mỹ bất ngờ tăng và Saudi Arabia và các nước sản xuất lớn khác cho biết, họ có thể tăng sản lượng.
Các chỉ số của chứng khoán phố Wall tăng trong ngày thứ tư (6/6) được hậu thuẫn bởi cổ phiếu tài chính tăng, khi các nhà đầu tư nhìn nhận số liệu nền kinh tế mạnh mẽ và lo ngại cuộc chiến thương mại, trong khi chỉ số Nasdaq đạt mức cao kỷ lục phiên thứ 3 liên tiếp.
Giá một số mặt hàng ngày 07/06/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 526 | 6,25 | + 1,2 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 380,25 | 2 | + 0,53 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 994,25 | ||
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 11,43 | - 0,13 | - 1,13 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 65,2 | 0,47 | 0,73 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao