Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 17/5: Giá đậu tương chạm mức thấp
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó giá lúa mì tăng 0,6%, nhưng ngô giảm 0,1% và giá đậu tương giảm.
Giá đậu tương kỳ hạn tại Mỹ ngày 17/5 chạm mức thấp nhất gần 6 tuần, do lo ngại về nhu cầu của Trung Quốc đối với nguồn cung Bắc Mỹ gây áp lực giá.
Giá đậu tương kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago thay đổi chút ít, ở mức 9,99-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1,9% xuống còn 9,98-3/4 USD/bushel – mức thấp nhất kể từ ngày 4/4.
Giá ngô kỳ hạn giảm 0,1% xuống còn 3,99-3/4 USD/bushel, đóng cửa giảm 0,8% trong phiên trước đó.
Giá lúa mì kỳ hạn tăng 0,6% lên 4,97 USD/bushel, đóng cửa thay đổi chút ít trong phiên trước đó.
Thị trường chờ đợi kết quả cuộc đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc, với những dấu hiệu căng thẳng dịu xuống, khiến nhu cầu đậu tương Bắc Mỹ chậm lại.
Australia đang trồng lúa mì tại một số khu vực khô hạn nhất trong nhiều năm, sau đợt hạn hán nghiêm trọng cắt giảm sản lượng lúa mì niên vụ 2017/18 tại nước xuất khẩu lúa mì lớn thứ 4 thế giới, xuống mức thấp nhất trong 1 thập kỷ.
Đồng USD đứng ở mức cao so với 1 giỏ tiền tệ chủ chốt trong ngày thứ năm (17/5), khi đồng euro thoái lui xuống mức thấp nhất 5 năm do lo ngại sự phát triển chính trị tại Italia, có thể gây sự gián đoạn rộng lớn hơn trong khối tiền tệ chung.
Giá dầu tăng trong ngày thứ năm (17/5), với giá dầu Brent tiến gần tới mức 80 USD/thùng, mức cao chưa từng thấy kể từ tháng 11/2014, do nguồn cung thắt chặt, trong khi nhu cầu tăng mạnh mẽ.
Cổ phiếu bán lẻ và công nghệ dẫn đầu mức tăng chứng khoán phố Wall trong ngày thứ tư (16/5) và các cổ phiếu có vốn hóa nhỏ tăng khiến chỉ số Russell 2000 đạt mức cao kỷ lục, ngay cả khi lợi tức trái phiếu Mỹ lên mức cao nhất gần 7 năm cho thấy sự cạnh tranh nhiều hơn đối với các cổ phiếu và các nhà đầu tư lo ngại về địa chính trị.
Giá một số mặt hàng ngày 17/05/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 497 | 2,75 | + 0,56 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 399,75 | 0,5 | + 0,13 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 999,5 | - 0,25 | - 0,03 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 12,55 | - 0,01 | - 0,04 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 71,7 | 0,21 | + 0,29 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao