Hướng lai tạo các giống bò chuyên thịt ở Việt Nam
1. Bò lai Zebu và “Chương trình cải tạo đàn bò Vàng Việt Nam”
Vào giữa những năm 90 của thế kỷ trước, được sự hỗ trợ kinh phí của Ngân hàng Thế giới (WB), nước ta tiến hành “Chương trình cải tạo đàn bò Vàng Việt Nam” với việc sử dụng tinh các giống bò Zebu (bò U), (các giống Red Sindhi, Sahiwal và Brahman) để phối cho bò cái Vàng Việt Nam đã qua tuyển chọn, tạo ra bò lai Zebu.
Chương trình được tiếp tục cho đến nay với nguồn kinh phí của Nhà nước, góp phần làm tăng tỷ lệ bò lai Zebu trên phạm vi toàn quốc.
Hiện nay, đàn bò lai Zebu chiếm khoảng 40 - 45% tổng đàn và được phân bố ở hầu khắp các tỉnh, thành, đặc biệt là ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Tp.
Hồ Chí Minh, An Giang, Long An, ....
Bò lai Zebu đã khắc phục được những nhược điểm của bò Vàng, tập trung được những đặc tính quý của cả hai giống bò Vàng và bò Zebu.
Bò lai Zebu có nhiều đặc điểm gần giống như bò Zebu: đầu hẹp, trán gồ, yếm và rốn rất phát triển, u vai cao và nổi rõ, mình ngắn, ngực sâu, mông dốc, bầu vú khá phát triển, âm hộ có nhiều nếp nhăn, đa số đuôi dài.
Bảng so sánh một số chỉ tiêu của bò lai Zebu với bò Vàng
Chỉ tiêu | Bò Vàng | Bò lai Zebu |
Khối lượng bê sơ sinh (kg) | 12 - 15 | 18 - 25 |
Khối lượng lúc 5 tuổi (kg) | 150 - 230 | 280 - 380 |
Tuổi động dục lần đầu (tháng) | 18 - 25 | 16 - 23 |
Tuổi đẻ lứa đầu (tháng) | 30 - 32 | 27 - 33 |
Sản lượng sữa (kg/chu kỳ) | 300 - 400 | 1.000 - 1.200 |
Tỷ lệ thịt xẻ (%) | 40 - 42 | 48 - 50 |
2. Hướng lai tạo bò chuyên thịt
Bò lai Zebu có nhiều đặc tính quý, đã khắc phục được các nhược điểm của bò Vàng.
Tuy nhiên, khả năng cho thịt vẫn còn thấp.
Để tạo ra đàn bò theo hướng chuyên thịt, cần chọn lọc những bò cái lai Zebu đạt tiêu chuẩn giống, khối lượng trên 250 kg, không bệnh tật và cho phối tinh nhân tạo với tinh của các đực giống chuyên thịt cao sản (đực giống Limousin, Droughtmaster, B.B.B) để tạo ra con lai ba máu.
Những đực giống sinh ra nuôi vỗ béo và giết thịt.
Những bò cái đạt tiêu chuẩn cho phối giống tiếp.
* Dùng tinh đực giống Limousin phối cho bò cái lai Zebu
Bò Limousin là giống chuyên dụng thịt của Pháp.
Bò có lông màu đỏ không có đốm.
Niêm mạc mũi màu đỏ.
Sừng và móng chân mầu trắng.
Bò có mình dài, lưng phẳng, đầu ngắn, trán rộng.
Con đực trưởng thành cân nặng 800 – 900 kg, con cái 550 - 600 kg.
Tỷ lệ thịt xẻ 70%.
Thịt có chất lượng cao.
Dùng tinh đực giống Limousin phối cho bò cái lai Zebu tạo ra bê lai F1.
Bê có khối lượng sơ sinh 20 - 21 kg.
Khối lượng lúc 24 tháng tuổi 300 - 320 kg.
Tỷ lệ thịt xẻ 52 - 54%.
* Dùng tinh đực giống Droughtmaster phối cho bò cái lai Zebu
Bò Droughtmaster là giống chuyên dụng thịt của Australia.
Bò có lông mầu đỏ, lông bóng mượt, ngắn.
Da mềm và đàn hồi.
Lỗ mũi rộng.
Yếm thõng sâu.
Mình dài, chân dài vừa phải, mông tròn nhiều thịt.
Con đực trưởng thành cân nặng 900 - 1.100 kg, con cái 650 – 700 kg.
Bò cái mắn đẻ.
Khả năng kháng ve cao và khả năng gặm cỏ và thích nghi tốt với vùng nhiệt đới.
Tỷ lệ thịt xẻ 58 - 60%.
Bê lai F1 tạo ra có khối lượng sơ sinh trung bình 19 kg.
Khối lượng lúc 24 tháng tuổi 360 kg.
Tỷ lệ thịt xẻ 52 - 54%
* Dùng tinh đực giống B.B.B phối cho bò cái lai Zebu
Bò B.B.B (bò trắng xanh Bỉ) là giống siêu thịt của Vương quốc Bỉ.
Bò có ba màu lông chủ yếu là trắng, trắng loang xanh và trắng loang đen.
Thân hình đẹp, đồ sộ, cấu trúc xương vững chắc, hài hoà với xương sườn tròn, mông không dốc, đuôi dài với túm lông dầy ở cuối.
Bò đực trưởng thành có khối lượng 1.100 - 1.250 kg.
Bò cái 700 - 750 kg.
Khối lượng bê sơ sinh: 44 kg.
Bò B.B.B.có khả năng sản xuất thịt tốt.
Mức tăng trọng bình quân đạt 1.300 g/ngày.
Tỷ lệ thịt xẻ đạt 66%.
Hệ số sử dụng thức ăn được công nhận là tốt nhất trong các giống bò thịt hiện nay (khoảng 5,5 - 7,0 kg/kg tăng trọng).
Phẩm chất thịt thơm, ngon.
Bê lai F1 sơ sinh có khối lượng trung bình 25 - 28 kg.
Khả năng tăng trọng cao, khối lượng lúc 24 tháng tuổi đạt 500 - 520 kg.
Tỷ lệ thịt xẻ 58 - 60%.
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao