Thị trường nguyên liệu - Đậu tương giảm
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt giảm, trong đó đậu tương giảm 0,6%, lúa mì giảm 0,5% và ngô giảm 0,3%.
Giá đậu tương kỳ hạn tại Mỹ ngày 10/12/2018 giảm hơn 0,5%, khi vụ bắt giữ một nữ doanh nhân nổi tiếng Trung Quốc, dấy lên mối lo ngại chiến tranh thương mại giữa Washington và Bắc Kinh sẽ leo thang, kỳ vọng các đơn hàng đậu tương quy mô lớn của Bắc Mỹ.
Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago giảm 0,6% xuống 9,11-1/4 USD/bushel, sau khi tăng 0,8% phiên trước đó.
Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago giảm 0,3% xuống 3,84-1/4 USD/bushel, tăng 0,7% phiên trước đó.
Giá lúa mì kỳ hạn giảm 0,5% xuống 5,28-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 3% lên 5,32 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 11/9/2018.
Thị trường ngũ cốc được củng cố bởi dự kiến Trung Quốc sẽ sớm mua một khối lượng lớn nông sản của Mỹ sau cuộc đình chiến giữa Washington và Bắc Kinh vào cuối tuần trước.
Tuy nhiên, việc bắt giữ Giám đốc tài chính công ty viễn thông Huawei Technologies, Meng Wanzhou dấy lên mối lo ngại về thỏa thuận ngừng bắn giữa Mỹ và Trung Quốc.
Trung Quốc đã nhập khẩu 5,38 triệu tấn đậu tương trong tháng 11/2018, giảm 38% so với cùng tháng năm ngoái và chạm mức thấp nhất trong 2 năm, sau khi các khách mua hàng tránh đậu tương của Mỹ trong bối cảnh cuộc chiến thuế quan với Mỹ.
Rosario Grains Exchange Argentina cho biết, xuất khẩu đậu tương sang Trung Quốc có thể tăng lên mức cao kỷ lục 14 triệu tấn trong niên vụ này, nếu chiến tranh thương mại giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới vẫn tiếp diễn.
Đồng USD giảm so với đồng JPY và euro trong ngày thứ hai (10/12/2018), sau số liệu bảng lương của Mỹ suy giảm, gia tăng dự đoán rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ có thể ngừng tăng lãi suất sớm hơn dự kiến.
Giá dầu quốc tế tăng trong ngày thứ hai (10/12/2018), tăng mạnh so với phiên trước đó khi câu lạc bộ nhà sản xuất OPEC và một số nước sản xuất ngoài OPEC thỏa thuận cắt giảm 1,2 triệu thùng/ngày từ tháng 1/2019.
Giá một số mặt hàng ngày 10/12/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 528,5 | -2,75 | -0,52 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 384,25 | -1,25 | -0,32 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 911,25 | -5,5 | -0,6 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,07 | -0,07 | -0,65 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 52,54 | -0,07 | -0,13 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao