Thống kê chăn nuôi Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 19/3: Giá lúa mì thấp nhất

Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 19/3: Giá lúa mì thấp nhất

Author Vũ Lanh, publish date Monday. March 19th, 2018

Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 19/3: Giá lúa mì thấp nhất

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt giảm, trong đó giá lúa mì giảm, đậu tương giảm 0,7% và ngô giảm 0,4%.

Giá lúa mì tại Chicago ngày 19/3 giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 3 tuần, thị trường đối mặt với áp lực nguồn cung toàn cầu dồi dào và thời tiết tại một số khu vực Plains Mỹ được cải thiện.

Giá ngô giảm phiên thứ 4 liên tiếp, trong khi giá đậu tương suy giảm sau khi đóng cửa ở mức cao trong 2 phiên trước đó, được hậu thuẫn từ hạn hán khắc nghiệt khu vực Argentina, hạn chế năng suất cây trồng.

Dự kiến thời tiết tại một số khu vực hạn hán phía nam Plains Mỹ được cải thiện gây áp lực đối với giá lúa mì kỳ hạn.

Giá lúa mì tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago đạt 4,62-1/4 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ ngày 22/2. Trong phiên trước đó, giá lúa mì giảm 0,5% xuống còn 4,65-1/2 USD/bushel.

Giá ngô giảm 0,4% xuống còn 3,81-1/4 USD/bushel và giá đậu tương giảm 0,7% xuống còn 10,42 USD/bushel.

Giá ngô suy giảm bất chấp nhu cầu đối với nguồn cung Mỹ tăng mạnh mẽ.

Hạn hán tại Argentina và nguồn cung tại Brazil hạn chế, 2 trong 3 nước xuất khẩu lớn nhất thế giới đã tạo cơ hội cho nhà cung cấp hàng đầu – Mỹ - đẩy mạnh xuất khẩu.

Sở giao dịch ngũ cốc Rosario cắt giảm ước tính sản lượng vụ thu hoạch đậu tương Argentina xuống còn 40 triệu bushel, so với 46,5 triệu bushel dự báo trước đó.

Con số này cũng thấp hơn dự báo 47 triệu tấn của Bộ Nông nghiệp Mỹ trong tháng này.

Thị trường chứng khoán châu Á khởi sắc trong phiên giao dịch ngày thứ hai (19/3), trong đó Cục Dự trữ Liên bang có khả năng tăng lãi suất và có tín hiệu nhiều hơn 3 lần tăng lãi suất trong năm nay.

Giá một số mặt hàng ngày 19/3/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 465,5 – 2,25 – 0,48
Ngô CBOT UScent/bushel 381,25 – 1,5 – 0,39
Đậu tương CBOT UScent/bushel 1042 – 7,5 – 0,71
Gạo CBOT USD/100 cwt 12,44 – 0,03 – 0,2
Dầu thô WTI USD/thùng 62,16 – 0,18 – 0,29

Nguồn: VITIC/Reuters


Quảng Bình: Đẩy mạnh xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh trong chăn nuôi Quảng Bình: Đẩy mạnh xây dựng cơ sở… Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 7/3: Giá lúa mì giảm 1% Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn…