Tình hình phát triển đàn bò sữa giai đoạn 2000 - 2003
- Chăn nuôi bò sữa phát triển ổn định, tạo thu nhập cho người chăn nuôi.
- Nhiều năm qua TPHCM là nơi cung cấp con giống cho nhiều địa phương trong cả nước. Thực hiện chính sách phát triển bò sữa trong cả nước, nhiều địa phương trong cả nước đã nhập bò sữa về nuôi và tăng cường lai tạo bò sữa từ bò nền lai Sind. Điều này góp phần làm giảm việc luân chuyển con giống về các tỉnh.
- Mặt khác đàn bò cũng đã từng bước cải thiện về chất lượng, góp phần làm tăng sản lượng sữa cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng. Dự kiến năm 2003 sản xuất 91.000 tấn sữa. Các công việc góp phần vào sự phát triển ổn định trong thời gian qua:
- Phối hợp với Viện Chăn nuôi quốc gia triển khai chương trình Bình tuyển quản lý giống và phối giống bò sữa bằng các dòng tinh cao sản có năng suất trên 10.000 kg/chu kỳ.Đến nay qua 2 năm thực hiện: đã bình tuyển, quản lý, ghi chép, nạp dữ liệu vào phần mềm quản lý giống được trên 21.000 con cái sinh sản. và phối giống trên 16.600 liều tinh giống cao sản.
- Nhập giống bò sữa HF thuần nhiệt đới từ Úc.
- Thực hiện tiêm phòng miễn phí gia súc trong đó 100% đối với đàn bò sữa cho 2 bệnh Lở mồm long móng và tụ huyết trùng.
- Xây dựng nhiều điểm trình diễn chuồng trại, nuôi dưỡng, máy vắt sữa, trồng cỏ, chế biến rơm … xử lý chất thải trong chăn nuôi bằng Biogaz với tổng kinh phí gần 300 triệu trong năm 2002. Đặc biệt 2 mô hình nuôi bê đực sữa tại huyện Hóc Môn đang được tiến hành với mục tiêu khuyến khích người chăn nuôi bò sữa giữ lại bê đực nuôi, tạo thêm sản phẩm thịt cho xã hội.
- Ủy ban nhân dân TP đã phê duyệt các đề án vay vốn phát triển bò sữa cho các Quận, Huyện có hỗ trợ lãi vay (theo văn bản 419/UB-CNN). Cho đến nay đã thực hiện cho vay với tổng kinh phí 30,775 tỷ đồng, quy mô: 1.546 bò sữa.
- Đã và đang triển khai các dự án 1,2,4,6,7,9,10 thuộc chương trình mục tiêu phát triển bò sữa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002-2005.
- Thực hiện nhiều lớp tập huấn về các nội dung chọn lựa giống, nuôi dưỡng chăm sóc, vệ sinh phòng bệnh, nuôi dưỡng bò nhập ngoại…
Các nội dung, chương trình dự kiến trong thời gian tới:
1) Tiếp tục triển khai các dự án trong chương trình mục tiêu phát triển bò sữa TPHCM
- Đẩy nhanh tốc độ chương trình Khuyến nông với các mô hình chuyển giao về phát triển đồng cỏ, chế biến thức ăn thô, tập huấn, biogaz, chuồng trại, vệ sinh môi trường. Toàn bộ các nội dung này được phân kỳ ra từng năm ở các quận huyện.
- Triển khai chương trình Thú y phục vụ phát triển bò sữa
- Trình UBNDTP phê duyệt chương trình Phát triển đồng cỏ cao sản và chế biến thức ăn thô. Khảo nghiệm và chọn lựa thêm một số giống cỏ có triển vọng phù hợp với khả năng trồng tại nông hộ, thích hợp với điều kiện đất đai, có khả năng chế biến, tồn trữ.
- Bình tuyển, phối giống.
2) Tổ chức Hội thi triển lãm giống bò sữa lần thứ II
Nhằm động viên người chăn nuôi có thành tích tốt trong hội thi, Sở vận động tài trợ để tổ chức chuyến tham quan Thái Lan cho các cá nhân đoạt giải nhất, chương trình tham quan dự kiến sẽ đến các cơ sở chăn nuôi bò sữa tiên tiến để học tập kinh nghiệm.
3) Chương trình hỗ trợ nông dân của Vinamilk
Sở sẽ gắn với Vinamilk trong chương trình hỗ trợ của Công ty cho người chăn nuôi vay vốn và mua cổ phiếu, chương trình cho vay xoá đói giảm nghèo 20 hộ nuôi bò sữa (1con /hộ), chương trình thí điểm hỗ trợ nông dân trang bị chuồng bò kiểu mẫu không tính lãi trong 2 năm và trả dần bằng sữa với điều kiện tổng đàn bò của hộ có từ 10 con trở lên. Chương trình cho vay vốn đầu tư trồng cỏ nhưng với điều kiện thu hồi bằng sữa.
4) Kế hoạch phát triển đàn bò sữa
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | Tốc độ (%) | |
ĐÃ THỰC HIỆN | DỰ BÁO | ||||||
Tổng đàn | 25.089 | 30.893 | 36.547 | 43.546 | 51.891 | 61.806 | 19,5 |
Cái vắt | 11.951 | 15.363 | 18.500 | 22.208 | 26.983 | 33.375 | 23,4 |
% tổng đàn | 47,6 | 49,7 | 50,6 | 51 | 52 | 54 | |
Sản lượng sữa (tấn) | 43.000 | 58.379 | 75.000 | 91.000 | 111.980 | 141.846 | 26,9 |
Năng suất (kg/chu kỳ) | 3.700 | 3.800 | 4.050 | 4.096 | 4.150 | 4.250 | 2,7 |
Thay đàn, bán giống | |||||||
Số con | 1.264 | 1.385 | 2.279 | 2.715 | 3.236 | 3.855 | 24,9 |
Tỉ lệ | 5% | 7% | |||||
Tổng số (con) | 14.734 |
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao