Thị trường nguyên liệu - Lúa mì giảm 1%
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày diễn biến trái chiếu, trong đó đậu tương tăng 0,2%, ngô tăng 0,7% nhưng lúa mì giảm 0,9%.
Giá lúa mì tại Mỹ ngày 4/9/2018 giảm 1%, sau khi Bộ Nông nghiệp Nga cho biết, sẽ không hạn chế xuất khẩu ngũ cốc, giảm bớt lo ngại về nguồn cung toàn cầu.
Giá lúa mì kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago giảm 0,9% xuống 5,4-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 2%.
Giá đậu tương kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago tăng 0,2% lên 8,44-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 1,4%.
Giá ngô kỳ hạn giao sau tăng 0,7% lên 3,67-1/2 USD/bushel, trong phiên có lúc đạt 3,68 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 23/8/2018. Trong phiên trước đó, giá ngô tăng 2,4%.
Bộ Nông nghiệp Nga cho biết, không cần áp đặt thuế xuất khẩu đối với ngũ cốc hay sẽ hạn chế xuất khẩu ngũ cốc theo bất kỳ cách nào khác, tuyên bố được đưa ra sau cuộc họp với các nhà xuất khẩu hôm thứ hai (3/9/2018).
Argentina có thể trì hoãn việc xuất khẩu lúa mì và trồng ít ngô trong năm nay sau khi chính phủ công bố thuế xuất khẩu ngũ cốc khoảng 10%, như là một phần của chương trình thắt lưng buộc bụng được ký kết nhằm ngăn chặn sự suy yếu của đồng peso.
Trung Quốc công bố 1 trường hợp cúm lợn châu Phi tại Xuancheng tỉnh An Huy vào hôm thứ hai (3/9/2018), đây là thành phố thứ 2 trong nhiều ngày qua, gia tăng nguy cơ cho các hộ nông dân khi dịch bệnh tại nước sản xuất lợn hàng đầu thế giới lan rộng.
Đồng USD lên cao nhất trong gần 1 tuần so với giỏ tiền tệ chủ chốt trong ngày thứ hai (3/9/2018), do căng thẳng thương mại toàn cầu và hoạt động bán tháo tại thị trường mới nổi tiếp diễn, thúc đẩy nhu cầu đối với đồng bạc xanh.
Giá dầu tăng trong ngày thứ hai (3/9/2018), được hậu thuẫn bởi lo ngại sản lượng dầu Iran suy giảm sẽ thắt chặt nguồn cung, khi lệnh trừng phạt của Mỹ có hiệu lực từ tháng 11/2018. Tuy nhiên mức tăng bị hạn chế bởi nguồn cung từ OPEC và Mỹ tăng cao.
Giá một số mặt hàng ngày 04/09/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 540,75 | -4,75 | -0,87 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 367,5 | 2,5 | +0,68 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 844,75 | 1,25 | +0,15 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 10,83 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 70,01 | 0,21 | +0,3 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao