Thống kê chăn nuôi Thị trường nguyên liệu - Lúa mì giảm phiên thứ 2 liên tiếp

Thị trường nguyên liệu - Lúa mì giảm phiên thứ 2 liên tiếp

Author Vũ Lanh - VITIC/Reuters, publish date Wednesday. September 5th, 2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày diễn biến trái chiều, trong đó đậu tương thay đổi nhẹ,  ngô tăng 0,1% nhưng lúa mì giảm 0,2%.

Giá lúa mì ngày 5/9/2018 giảm phiên thứ 2 liên tiếp, do giảm bớt lo ngại nguồn cung toàn cầu thắt chặt sau khi Nga cho biết, không có lý do gì để hạn chế xuất khẩu.

Giá lúa mì kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago giảm 0,2% xuống 5,3-1/2 USD/bushel. Trong phiên trước đó giảm 2,6% xuống 5,19-1/2 USD/bushel, thấp nhất kể từ ngày 28/8/2018.

Giá đậu tương kỳ hạn giao sau thay đổi nhẹ ở mức 8,44-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó không thay đổi.

Giá ngô kỳ hạn giao sau tăng 0,1% lên 3,68-3/4 USD/bushel, trong phiên trước đó, giá ngô tăng 1% lên 3,69 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 23/8/2018.

Bộ Nông nghiệp Nga cho biết, không cần phải áp đặt thuế xuất khẩu hay hạn chế xuất khẩu ngũ cốc theo bất kỳ cách nào khác, một tuyên bố được đưa ra sau cuộc họp với các nhà xuất khẩu trong ngày thứ hai (3/9/2018).

Giá ngô được hậu thuẫn do Argentina đưa ra kế hoạch sẽ áp thuế xuất khẩu 10,2% đối với ngũ cốc, điều này có thể thúc đẩy nhu cầu đối với nguồn cung Mỹ.

Đồng USD tăng và các thương nhân giảm bớt đầu tư vào tiền tệ thị trường mới nổi, do lo ngại về khả năng cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc leo thang thúc đẩy nhu cầu đối với đồng bạc xanh.

Giá dầu thay đổi nhẹ trong ngày thứ ba (4/9/2018), khi cơ sở hạ tầng năng lượng dọc bờ biển vùng Vịnh duyên hải Mexico của Mỹ (Gulf Coast) đối mặt với cơn bão đẩy giá dầu tăng, song mức tăng bị hạn chế bởi USD tăng mạnh và dự trữ dầu thô tại các trung tâm Cushing, Oklahoma tăng.

Chứng khoán Mỹ giảm trong ngày thứ ba (4/9/2018), do cổ phiếu Facebook và Nike giảm, gia tăng lo ngại về đàm phán thương mại giữa Mỹ và các nền kinh tế lớn khác.

Giá một số mặt hàng ngày 05/09/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 530,5 -1 -0,19
Ngô CBOT UScent/bushel 368,75 0,5 +0,14
Đậu tương CBOT UScent/bushel 844,75 0,5 +0,06
Gạo CBOT USD/100 cwt 10,84
Dầu thô WTI USD/thùng 69,38 -0,49 -0,7

Nguồn: VITIC/Reuters


Related news

gia-lua-mi-nga-duy-tri-on-dinh Giá lúa mì Nga duy… thi-truong-nguyen-lieu-lua-mi-giam-1 Thị trường nguyên liệu -…