Thống kê chăn nuôi Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 10/5: Giá lúa mì tăng

Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 10/5: Giá lúa mì tăng

Author Vũ Lanh - VITIC/Reuters, publish date Thursday. May 10th, 2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt tăng, trong đó giá lúa mì tăng 0,3%, ngô tăng 0,1% và giá đậu tương không thay đổi.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 10/5 tăng sau khi chạm mức thấp nhất hơn 1 tuần trong phiên trước đó. Tuy nhiên giao dịch thận trọng trước báo cáo cung cầu của Bộ Nông nghiệp Mỹ vào cuối phiên.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 0,3% lên 5,12 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,6% xuống còn 5,06-1/4 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ ngày 1/5.

Giá đậu tương kỳ hạn không thay đổi ở mức 10,15-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,4%.

Giá ngô kỳ hạn tăng 0,1% lên 4,03-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,1%.

USDA đưa ra báo cáo cung cầu tháng 5 vào ngày thứ năm (10/5).

Ước tính trung bình của các nhà phân tích về dự trữ lúa mì toàn cầu cuối niên vụ 2018/19 sẽ đạt 269,18 triệu tấn giảm nhẹ so với mức cao kỷ lục 271 triệu tấn cuối niên vụ 2017/18.

USDA sẽ giảm dự báo dự trữ đậu tương toàn cầu cuối niên vụ 2017/18.

Các nhà phân tích kỳ vọng sẽ không có sự thay đổi trong dự báo của USDA đối với dự trữ ngô toàn cầu cuối niên vụ 2017/18 so với con số tháng 4/2018 ở gần mức 2,18 tỉ bushel.

Đồng USD tăng trong ngày thứ năm (10/5) sau khi lợi tức trái phiếu Mỹ tăng trở lại lên mức cao 10 năm vượt mức 3% .

Giá dầu tăng khoảng 3% ngày thứ tư (9/5), và đạt mức cao mới 3 năm rưỡi sau khi dự trữ dầu thô của Mỹ giảm nhiều hơn so với dự kiến và Mỹ quyết định rút khỏi thỏa thuận hạt nhân với Iran.

Chứng khoán phố Wall tăng trong ngày thứ tư (9/5), do giá dầu tăng đẩy giá cổ phiếu năng lượng tăng, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump quyết định rút Mỹ khỏi thỏa thuận hạt nhân Iran.

Giá một số mặt hàng ngày 10/05/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 512 1,5 + 0,29
Ngô CBOT UScent/bushel 403,25 0,5 + 0,12
Đậu tương CBOT UScent/bushel 1015,75
Gạo CBOT USD/100 cwt 12,7 0,03 + 0,2
Dầu thô WTI USD/thùng 71,52 0,38 + 0,53

Nguồn: VITIC/Reuters


Related news

thi-truong-nguyen-lieu-thuc-an-chan-nuoi-the-gioi-ngay-11-5-gia-lua-mi-giam-4 Thị trường nguyên liệu -… thi-truong-nguyen-lieu-thuc-an-chan-nuoi-the-gioi-ngay-9-5-gia-ngo-dau-tuong-tang-phien Thị trường nguyên liệu -…