Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 11/5: Giá lúa mì giãm 4%
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong tuần đồng loạt giảm, trong đó giá lúa mì giảm hơn 4%, ngô giảm gần 1,5% và giá đậu tương giảm 2%.
Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 11/5 giảm, kết thúc tuần giảm hơn 4% sau khi Bộ Nông nghiệp Mỹ ước tính sản lượng vụ thu hoạch của Mỹ cao hơn so với kỳ vọng thị trường.
Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago giảm hơn 4% trong tuần, tuần giảm mạnh nhất trong gần 2 tháng. Giá lúa mì ngày thứ sáu (11/5) giảm 0,5%, trong phiên trước đó giá lúa mì chạm 5-1/4 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ ngày 30/4.
Giá đậu tương giảm 2% trong tuần, tuần giảm mạnh nhất kể từ ngày 9/3.
Giá ngô kỳ hạn giảm gần 1,5% trong tuần, tuần giảm đầu tiên trong 3 tuần.
USDA dự báo sản lượng lúa mì Mỹ niên vụ 2018/19 sẽ đạt 1,821 tỉ bushel, cao hơn ước tính trung bình 1,777 tỉ của các nhà phân tích và tăng 5% so với niên vụ trước.
USDA dự báo dự trữ lúa mì toàn cầu kết thúc niên vụ 2018/19 sẽ đạt 264,33 triệu tấn, giảm khoảng 2% so với dự báo 270,46 triệu tấn niên vụ 2017/18, mức cao kỷ lục.
USDA dự báo dự trữ đậu tương toàn cầu cuối niên vụ 2018/19 sẽ đạt 415 triệu bushel. Con số này thấp hơn nhiều so với dự kiến của các thương nhân.
USDA dự báo dự trữ ngô toàn cầu cuối niên vụ 2018/19 sẽ giảm xuống còn 159,15 triệu tấn, so với 194,85 triệu tấn năm 2017/18 và thấp hơn kỳ vọng thị trường.
Đồng USD giảm từ mức cao nhất 4 tháng rưỡi so với 1 giỏ tiền tệ chủ chốt trong ngày thứ sáu (11/5) sau số liệu lạm phát suy giảm.
Giá dầu thô kết thúc phiên tăng nhẹ trong ngày thứ năm (10/5), do các nhà đầu tư cân nhắc sự gián đoạn nguồn cung dầu từ nhà xuất khẩu lớn Iran, đối mặt với các biện pháp trừng phạt của Mỹ.
Chứng khoán phố Wall tăng trong ngày thứ năm (10/5), và cổ phiếu Apple tiến gần tới 1 nghỉn tỉ trị giá thị trường chứng khoán, do lạm phát suy giảm nới lỏng lo ngại lãi suất Mỹ tăng nhanh hơn trong năm nay.
Giá một số mặt hàng ngày 11/05/2018:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 503,75 | - 2,75 | - 0,54 |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 400,5 | - 1,5 | - 0,37 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 1016 | - 5,25 | - 0,51 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 12,53 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 71,38 | 0,02 | + 0,03 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Related news
Tools
Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Pha dung dịch thủy canh
Định mức cho tôm ăn
Phối trộn phân bón NPK
Xác định tỷ lệ tôm sống
Chuyển đổi đơn vị phân bón
Xác định công suất sục khí
Chuyển đổi đơn vị tôm
Tính diện tích nhà kính
Tính thể tích ao